Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Bạn đang có nhu cầu nhập khẩu bánh kẹo nhưng lại thắc mắc mã HS, thuế nhập khẩu bánh kẹo là bao nhiêu? Nhập khẩu bánh kẹo cần những thủ tục như thế nào? Bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ giúp bạn đọc giải đáp được các thắc mắc trên.
1. Mã HS của bánh kẹo
Bánh kẹo, mứt có HS thuộc 3 phân nhóm sau:
Phân nhóm 17.04 – Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao.
Phân nhóm 18.06 – Sô cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao.
Phân nhóm 19.05 – Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafer, bánh đa và các sản phẩm tương tự.
Phân nhóm 20.07 – Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nut), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác.
1704 | Các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao. | Thuế NK ưu đãi | VAT |
17041000 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường | 25 | 10 |
170490 | Loại khác: | ||
17049010 | Kẹo và viên ngậm ho | 20 | 10 |
17049020 | Sô cô la trắng | 20 | 10 |
17049091 | Dẻo, có chứa gelatin (SEN) | 15 | 10 |
17049099 | Loại khác | 15 | 10 |
1806 | Sô cô la và các chế phẩm thực phẩm khác có chứa ca cao. | Thuế NK ưu đãi | VAT |
180620 | Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhão, bột mịn, dạng hạt hay dạng rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg: | ||
18062010 | Kẹo sô cô la ở dạng khối, miếng hoặc thanh | 20 | 10 |
18062090 | Loại khác | 18 | 10 |
Loại khác, ở dạng khối, miếng hoặc thanh: | |||
18063100 | Có nhân | 13 | 10 |
18063200 | Không có nhân | 20 | 10 |
180690 | Loại khác: | ||
18069010 | Kẹo sô cô la ở dạng viên (tablets) hoặc viên ngậm (pastilles) | 13 | 10 |
18069030 | Các chế phẩm thực phẩm từ bột, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, có chứa từ 40% trở lên nhưng không quá 50% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo | 25 | 10 |
18069040 | Các chế phẩm thực phẩm làm từ sản phẩm thuộc các nhóm từ 04.01 đến 04.04, có chứa từ 5% trở lên nhưng không quá 10% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, được chế biến đặc biệt cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, chưa đóng gói để bán lẻ | 25 | 10 |
18069090 | Loại khác | 20 | 10 |

1905 | Bánh mì, bánh bột nhào (pastry), bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh xốp sealing wafers, bánh đa và các sản phẩm tương tự. | Thuế NK ưu đãi | VAT |
Bánh quy ngọt; bánh waffles và bánh xốp wafers: | |||
190531 | Bánh quy ngọt: | ||
19053110 | Không chứa ca cao | 15 | 10 |
19053120 | Chứa ca cao | 15 | 10 |
190532 | Bánh waffles và bánh xốp wafers: | ||
19053210 | Bánh waffles (SEN) | 35 | 10 |
19053220 | Bánh xốp wafers (SEN) | 35 | 10 |
190540 | Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: | ||
19054010 | Chưa thêm đường, mật ong, trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây | 40 | 10 |
19054090 | Loại khác | 40 | 10 |
190590 | Loại khác: | ||
19059010 | Bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng | 20 | 10 |
19059020 | Bánh quy không ngọt khác | 20 | 10 |
19059030 | Bánh ga tô (cakes) | 30 | 10 |
19059040 | Bánh bột nhào (pastry) | 30 | 10 |
19059050 | Các loại bánh không bột | 30 | 10 |
19059060 | Vỏ viên nhộng và sản phẩm tương tự dùng trong dược phẩm | 10 | 10 |
19059070 | Bánh thánh, bánh xốp sealing wafers, bánh đa, các sản phẩm tương tự | 30 | 10 |
19059080 | Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác | 20 | 10 |
19059090 | Loại khác | 20 | 10 |
2007 | Mứt, thạch trái cây, mứt từ quả thuộc chi cam quýt, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch (nuts), thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất tạo ngọt khác. | Thuế NK ưu đãi | VAT |
20071000 | Chế phẩm đồng nhất | 35 | 10 |
Loại khác: | |||
20079100 | Từ quả thuộc chi cam quýt | 35 | 10 |
200799 | Loại khác: | ||
20079910 | Bột nhão từ quả trừ bột nhão xoài, dứa hoặc dâu tây | 40 | 10 |
20079920 | Mứt và thạch trái cây | 40 | 10 |
20079990 | Loại khác | 40 | 10 |
Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu
2. Thuế nhập khẩu bánh kẹo
Khi nhập khẩu bánh kẹo, mứt, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Thuế VAT của bánh kẹo, mứt là 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng bánh kẹo, mứt hiện hành là 13% – 40% tùy HS.
Trong trường hợp bánh kẹo, mứt được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng đủ các điều kiện mà hiệp định đưa ra. Bạn nên lưu ý nội dung này để được hưởng quyền lợi hợp pháp về ưu đãi thuế, hiện nay Việt Nam đã tham gia ký kết FTA với trên 50 quốc gia, vì vậy, nhiều khả năng khả năng mặt hàng bạn nhập khẩu được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
3. Nhập khẩu mặt hàng bánh kẹo cần giấy phép gì?
Bánh kẹo, mứt thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, ngày 02 tháng 02 năm 2018, khi nhập khẩu doanh nghiệp cần tự công bố vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm tra vệ sinh ATTP.
4. Thủ tục hải quan nhập khẩu bánh kẹo
Hồ sơ hải quan nhập khẩu bánh kẹo, mứt:
Hồ sơ hải quan nhập khẩu thông thường bao gồm:
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại);
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa);
- Bill of lading (Vận đơn);
- Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt);
- Ngoài ra, do phải kiểm tra chất lượng, công bố nên khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu bánh kẹo, mứt, ngoài các thủ tục và giấy tờ xuất trình hải quan như với hàng hóa thông thường, người nhập khẩu cần xuất trình giấy xác nhận đã đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu cho hải quan để được giải phóng hàng.
5. Nhãn mác bánh kẹo
Hàng hóa nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành.
Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
- Tên hàng hóa;
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa.
6. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề thuế nhập khẩu bánh kẹo theo quy định pháp luật hiện hành.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật thuế trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.