Biểu thuế và thủ tục nhập khẩu gạch ốp lát

Biểu thuế và thủ tục nhập khẩu gạch ốp lát
Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Gạch ốp lát là một trong những mặt hàng phải chịu thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, gạch ốp lát có rất nhiều loại, việc hiểu rõ loại gạch nào, biểu thuế và thủ tục nhập khẩu gạch ốp lát ra sao vẫn đang là những khó khăn lớn đối với mọi doanh nghiệp. Bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ giúp bạn đọc giải đáp được các thắc mắc trên.


1. Mã HS của gạch ốp lát

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, nói chung, với bất cứ mặt hàng nào, để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng.

Mặt hàng Gạch có HS thuộc:

  • Chương 68: Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự;
  • Chương 69: Đồ gốm, sứ.

Bạn có thể tham khảo một số mã HS của gạch trong bảng dưới đây:

68114021 Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic
68114022 Dùng để lợp mái, ốp bề mặt hoặc làm vách ngăn
68118210 Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic
68129920 Gạch lát nền hoặc ốp tường
68128040 Gạch lát nền hoặc ốp tường
69072313 Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men
69072314 Loại khác, đã tráng men
69072391 Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, không tráng men
69072392 Loại khác, không tráng men
69072393 Gạch lát đường, lát nền và lòng lò hoặc gạch ốp tường, đã tráng men

Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.


2. Biểu thuế nhập khẩu gạch ốp lát

Biểu thuế nhập khẩu gạch ốp lát, gạch lát tường phụ thuộc vào loại gạch nhập khẩu thuộc nhóm mã HS code được khai báo với Tổ chức Hải quan thế giới – WCO.

Thứ nhất, thuế nhập khẩu gạch thuộc nhóm 6811:

Đối với nhóm sản phẩm Gạch lát nền hoặc ốp tường ở nhóm 6811 thì thuế nhập khẩu gạch được tính như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% theo quy định Thông tư số 83/2014/TT-BTC;
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 30% theo quy định Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 20% theo quy định Nghị định số 57/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 0% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0% theo quy định Nghị định số 156/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): 5% theo quy định Nghị định số 155/2017/NĐ-CP:
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chile (VCFTA): 7% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA): 16% theo quy định Nghị định số 07/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA): 16,6% theo quy định Nghị định số 111/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Việt Nam): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEUFTA): 0% theo quy định Nghị định số 150/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 157/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New Zealand (AANZFTA): 0% theo quy định Nghị định số 158/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn Độ (AIFTA): 0% theo quy định Nghị định số 159/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 149/2017/NĐ-CP.
Biểu thuế và thủ tục nhập khẩu gạch ốp lát
Biểu thuế và thủ tục nhập khẩu gạch ốp lát

Thứ hai, thuế nhập khẩu gạch thuộc nhóm 6812:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% theo quy định Thông tư số 83/2014/TT-BTC;
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 15% theo quy định Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 10% theo quy định Nghị định số 57/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 0% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0% theo quy định Nghị định số 156/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): 0% theo quy định Nghị định số 155/2017/NĐ-CP:
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Nhật Bản (AJCEP): 0% theo quy định Nghị định số 160/2017/NĐ – CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 157/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New Zealand (AANZFTA): 0% theo quy định Nghị định số 158/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn Độ (AIFTA): 0% theo quy định Nghị định số 159/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 149/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chile (VCFTA): 7% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên minh kinh tế Á – Âu và các nước thành viên (VN-EAEUFTA): 0% theo quy định Nghị định số 150/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Việt Nam): 0% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hồng Kông, Trung Quốc (AHKFTA): 3% theo quy định Nghị định số 07/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA): 8.3% theo quy định Nghị định số 111/2020/NĐ-CP.

Thứ ba, thuế nhập khẩu gạch thuộc nhóm 6907

Đối với nhóm sản phẩm Gạch lát nền hoặc ốp tường ở nhóm 6907 thì thuế nhập khẩu gạch được tính như sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10% theo quy định Thông tư số 83/2014/TT-BTC;
  • Thuế nhập khẩu thông thường: 52.5% theo quy định Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi: 35% theo quy định Nghị định số 57/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Trung Quốc (ACFTA): 50% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0% theo quy định Nghị định số 156/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): 12.5% theo quy định Nghị định số 155/2017/NĐ-CP:
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chile (VCFTA): 16% theo quy định Nghị định số 154/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Liên minh EU (EVFTA): 30,6% theo quy định Nghị định số 111/2020/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Mexico): 20% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP (Australia, Canada, Japan, New Zealand, Singapore, Việt Nam): 10% theo quy định Nghị định số 57/2019/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Hàn Quốc (AKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 157/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Úc – New Zealand (AANZFTA): 0% theo quy định Nghị định số 158/2017/NĐ-CP;
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean – Ấn Độ (AIFTA): 12.5% theo quy định Nghị định số 159/2017/NĐ-CP.
  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam – Hàn Quốc (VKFTA): 0% theo quy định Nghị định số 149/2017/NĐ-CP.

3. Nhập khẩu mặt hàng gạch ốp lát cần giấy phép gì?

Hồ sơ hải quan nhập khẩu gạch ốp lát:

  • Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
  • Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
  • Bill of lading (Vận đơn)
  • Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt)
  • Các chứng từ khác (nếu có)

4. Thủ tục hải quan nhập khẩu gạch ốp lát

  • Sau khi đăng ký giấy chứng nhận hợp quy, doanh nghiệp sẽ làm công văn lên hải quan xin mang hàng về kho bảo quản (để tránh trường hợp mất phí lưu kho lưu bãi) nộp hải quan cùng bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu thông thường.
  • Khi hải quan cho phép mang hàng về kho, doanh nghiệp mang mẫu sản phẩm lên đơn vị công bố hợp quy để làm kiểm nghiệm mẫu. Sau khi kiểm nghiệm, hồ sơ hoàn khớp, Viện VLXD của Bộ Xây Dựng cấp bản công bố hợp quy.
  • Tiến hành thông quan hàng hóa

5. Nhãn mác hàng hóa khi nhập khẩu

Hàng hóa nhập khẩu cần có đầy đủ nhãn mác theo quy định hiện hành.

Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:

  • Tên hàng hóa;
  • Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
  • Xuất xứ hàng hóa;
  • Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa.

6. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư số 83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa nhập khẩu việt nam;
  • Quyết định số 45/2017/QĐ-TTG sửa đổi, bổ sung quyết định số 36/2016/qđ-ttg ngày 01 tháng 9 năm 2016 của thủ tướng chính phủ quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu;
  • Nghị định số 154/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại tự do giữa việt nam và chi lê giai đoạn 2018 – 2022;
  • Nghị định số 156/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa asean giai đoạn 2018 – 2022;
  • Nghị định số 155/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định giữa cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và nhật bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2018 – 2023;
  • Nghị định số 07/2020/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại tự do asean – hồng kông, trung quốc giai đoạn 2019 – 2022;
  • Nghị định số 111/2020/NĐ-CP biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại tự do giữa cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và liên minh châu âu giai đoạn 2020 – 2022;
  • Nghị định số 57/2019/NĐ-CP biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên thái bình dương giai đoạn 2019 – 2022;
  • Nghị định số 158/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thành lập khu vực thương mại tự do asean – ôt-xtrây-lia – niu di-lân giai đoạn 2018 – 2022;
  • Nghị định số 159/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa asean – ấn độ giai đoạn 2018 – 2022;
  • Nghị định số 149/2017/NĐ-CP biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của việt nam để thực hiện hiệp định thương mại tự do việt nam – hàn quốc giai đoạn 2018 – 2022.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề biểu thuế, thủ tục nhập khẩu gạch ốp lát theo quy định pháp luật hiện hành.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục