Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Không giống những mặt hàng thông thường khác khi nhập khẩu, khi nhập khẩu than cần thực hiện nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. Trong bài viết này, Luật Quang Huy hướng dẫn bạn đọc thủ tục và thuế nhập khẩu than đá theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Điều kiện năng lực thương nhân nhập khẩu than đá
Để thực hiện hoạt động nhập khẩu than đá, thương nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là thương nhân theo quy định của Luật thương mại;
- Riêng đối với hoạt động nhập khẩu than đá, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu than, thương nhân còn phải sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành.
Pháp luật lại không quy định doanh nghiệp phải xuất trình bằng chứng về việc tuân thủ các điều kiện trên khi làm thủ tục hải quan về nhập khẩu than. Khi có nhu cầu nhập khẩu than, thương nhân tiến hành thủ tục nhập khẩu than đá tại cơ quan hải quan, trong đó bao gồm nộp hồ sơ khai báo hải quan và hồ sơ thông quan.
2. Hồ sơ nhập khẩu than đá
Thủ tục, hồ sơ nhập khẩu thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều 16 và 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó, hồ sơ nhập khẩu than đá bao gồm:
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định;
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương;
- Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật;
- Giấy phép nhập khẩu than đá hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu;
- Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành;
- Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư.

3. Các loại thuế phải đóng khi nhập khẩu than đá
Về chính sách thuế khi nhập khẩu than đá, mặt hàng than đá mã HS nhóm 2710 (tùy theo thành phần cấu tạo) chịu thuế nhập khẩu, thuế Bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng.
Các mức thuế tại Biểu thuế XNK hiện hành ban hành kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính; Nghị quyết Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/7/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về biểu thuế Bảo vệ môi trường, Biểu thuế GTGT ban hành kèm Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài Chính.
- Thuế nhập khẩu: Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu dựa vào mã số HS của mặt hàng công ty dự kiến nhập khẩu. – Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu dựa vào mã số HS của mặt hàng nhập khẩu. Căn cứ xác định mã HS phù hợp. Căn cứ vào Biểu Thuế xuất nhập nhập khẩu ưu đãi 2016 ban hành theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2016, mặt hàng công ty mô tả có thể được phân loại như sau:
Phân nhóm: 27.01: Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
- Thuế giá trị gia tăng. Căn cứ vào mã HS của hàng hoá dự kiến nhập khẩu, thuế suất thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hoá nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/06/2014 của Bộ Tài chính.
- Thuế bảo vệ môi trường. Luật Thuế bảo vệ môi trường quy định “than đá” thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt than đá sản xuất trong nước và than đá nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hoặc nhập khẩu sản xuất để xuất khẩu. Trường hợp than đá xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở sản xuất kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu thì không phải nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp than đá mua để xuất khẩu thì cơ sở sản xuất hàng hóa phải kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường khi bán hàng hóa.
4. Cơ sở pháp lý
- Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2016;
- Nghị định 134/2016/NĐ-CP nghị định Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Thông tư 83/2014/TT-BTC thông tư hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam;
- Nghị định 122/2016/NĐ-CP quy định biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề thủ tục và thuế nhập khẩu than đá theo quy định pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.