Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu

Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu
Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa được sản xuất ở một nước khác và nhập qua cửa khẩu Việt Nam, có xuất xứ từ nước ngoài. Trong kỳ kinh doanh có phát sinh chi phí cho loại hàng hóa này thì hạch toán thuế như thế nào? Trong bài viết này, Luật Quang Huy hướng dẫn bạn đọc cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.


1. Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu đối với vật tư, hàng hóa

Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới. Khi được hoàn Thuế nhập khẩu của vật tư, hàng hóa đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán:

1.1. Trường hợp 1

Nợ TK 3333: Chi tiết thuế nhập khẩu

Có TK 632: Giá vốn hàng bán (trường hợp xuất hàng để bán)

Có các TK 152, 153, 156: (trường hợp xuất hàng trả lại).

1.2. Trường hợp 2

Khi làm lệnh hoàn thuế nhập khẩu

  • Trường hợp nếu người nộp thuế mới hạch toán thuế phải nộp nhưng chưa nộp thì trừ ngay vào số thuế phải nộp và ghi tăng thu nhập, ghi:

Nợ tài khoản 333 (3331, 3334,..): giảm thuế phải nộp

Có tài khoản 711: tăng thu nhập khác

  • Nếu đã nộp thuế vào ngân sách thì ghi tăng thu nhập và ghi tăng thu nhập khác:

Nợ tài khoản 1388: chi tiết thuế được miễn giảm phải thu

Có tài khoản 711: tăng thu nhập khác

Khi công ty nhận được tiền ghi:

Nợ tài khoản 111, 112

Có tài khoản 1388

Trường hợp doanh nghiệp không nhận thu mà để số thuế được miễn giảm đã nộp này trừ vào số thuế phải nộp của kỳ phải nộp tiếp theo thì sau khi tính ra số thuế phải nộp ở kỳ đó, ghi:

Nợ TK 333: giảm thuế phải nộp

Có TK 1388


2. Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu đối với tài sản cố định

Trong các quy định pháp luật không có khái niệm chung về tài sản cố định nhưng để được xác định là tài sản cố định thì tài sản phải có thời gian sử dụng trên 01 năm và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Khi được hoàn Thuế nhập khẩu của tài sản cố định đã nộp ở khâu nhập khẩu, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3333: Chi tiết thuế nhập khẩu
  • Có TK 211: Tài sản cố định hữu hình (trường hợp xuất trả lại tài sản cố định)
  • Có TK 811: Chi phí khác (trường hợp bán tài sản cố định).
Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu
Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu

3. Cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu với hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị

Khi được hoàn Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (khi tái xuất), (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng phục vụ gia công, chế biến), kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có TK 1388: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Khi nhận được tiền thuế nhập khẩu được hoàn từ ngân sách nhà nước, hạch toán:

  • Nợ TK 112: Tiền thuế nhập khẩu được hoàn từ ngân sách nhà nước;
  • Có TK 3333: Tiền thuế nhập khẩu được hoàn từ ngân sách nhà nước (chi tiết thuế nhập khẩu).

4. Ví dụ hạch toán hoàn thuế nhập khẩu

Ngày 10/04/2019, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hà Nội nhập khẩu 1 lô hàng của công ty Trách nhiệm hữu hạn T&T từ Thái Lan, cụ thể:

Nhập khẩu 2000 kg gạo.

Giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam (CIF) 50.000 VNĐ/kg, Công ty đã thanh toán cho công ty Trách nhiệm hữu hạn T&T.

Mặt hàng này thuộc diện chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%.

Ngày 15/04/2019, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hà Nội tái xuất trả lại lô hàng cho công ty Trách nhiệm hữu hạn T&T. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hà Nội được hoàn Thuế nhập khẩu sau khi nhận được thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Với số liệu trên, kết quả hạch toán như sau:

  • Giá mua của lô hàng nhập khẩu (Ghi trên hóa đơn): 2.000 * 50.000 VNĐ = 100.000.000 (VNĐ).
  • Thuế nhập khẩu = 100.000.000 VNĐ * 20% = 20.000.000 (VNĐ).

Ngày 10/04/2019, Khi nhập khẩu lô hàng, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 156 (gạo): 120.000.000 (VNĐ)
  • Có TK 3333: 20.000.000 (VNĐ)
  • Có TK 112: 100.000.000 (VNĐ).

Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3333: 20.000.000 (VNĐ)
  • Có TK 112: 20.000.000 (VNĐ).

Ngày 15/04/2019, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hà Nội được hoàn Thuế nhập khẩu khi tái xuất trả lại lô hàng cho công ty công ty Trách nhiệm hữu hạn T&T, kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3333: 20.000.000 (VNĐ)
  • Có TK 156 (gạo): 20.000.000 (VNĐ).

5. Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2016;
  • Nghị định 134/2016/NĐ-CP nghị định Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Nghị định 18/2021/NĐ-CP nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề cách hạch toán hoàn thuế nhập khẩu theo quy định pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Luật Quang Huy không chỉ là tổng tài tư vấn pháp luật thuế nói chung mà còn là địa chỉ có uy tín và kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực thuế nhập khẩu nói riêng.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục