Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Bạn muốn thực hiện các hoạt động liên quan đến xuất khẩu nông sản nhưng lại không hiểu rõ về điều kiện? Thủ tục và thuế xuất khẩu nông sản được quy định như thế nào? Bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ giúp bạn đọc giải đáp được các thắc mắc trên.
1. Điều kiện tham gia hoạt động xuất khẩu nông sản
Trái cây, nông sản là loại mặt hàng không bị cấm xuất khẩu theo quy định
- Kiểm tra xem tại nước nhập khẩu có cho phép nhập khẩu những loại nông sản nào của Việt Nam;
- Tại một số nước yêu cầu nguồn gốc xuất xứ của nông sản phải được chứng nhận mã vườn trồng quy định theo niêm yết của Cục bảo vệ thực vật;
- Thuế VAT: Theo quy định hiện hành xuất khẩu, thì thuế VAT với các mặt hàng hóa xuất khẩu là 0%;
- Thuế xuất khẩu: Nông sản không thuộc vào danh sách mặt hàng chịu thuế xuất khẩu, bởi vậy khi xuất khẩu nông sản người xuất khẩu không cần nộp thuế xuất khẩu.
Lưu ý: Các mặt hàng xuất khẩu từ khâu bảo quản, đóng gói, vận chuyển, tất cả phải được sắp xếp một cách chặt chẽ và khoa học để đảm bảo hàng không bị hư hỏng và chất lượng được tốt nhất. Với những loại mặt hàng hóa đặc biệt hàng trái cây thì trong quá trình vận chuyển có thể xảy ra tình trạng bị dập nát, hư hỏng.
2. Thủ tục xuất khẩu nông sản
Bộ chứng từ làm thủ tục xuất khẩu bao gồm:
- Hợp đồng;
- Hóa đơn thương mại;
- Phiếu đóng gói hàng hóa;
- Tờ khai hải quan;
- Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (nếu có);
- Chứng nhận chất lượng sản phẩm (nếu có);
- Kiểm dịch thực vật.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khai hải quan thực hiện việc khai báo hải quan và xuất trình hồ sơ hải quan (nếu có), xuất trình thực tế hàng hoá (nếu có) cho cơ quan hải quan;
Bước 2: Công chức hải quan thực hiện việc thông quan hàng hoá cho người khai hải quan.
Cơ quan tiếp nhận:
Hệ thống một cửa quốc gia
Thời gian giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định
- Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải:
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

3. Thuế xuất khẩu nông sản
Để biết mức thuế xuất khẩu phải nộp, trước hết cần xác định được mã số HS chi tiết của hàng hóa.
- Nghệ: tham khảo nhóm 09.10 “Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác”;
- Hạt tiêu: tham khảo nhóm 09.04 “Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.”;
- Hành, tỏi: tham khảo nhóm 07.03 “Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.” (ở dạng tươi hoặc ướp lạnh) hoặc nhóm 07.12 “Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm” (ở dạng khô);
- Quế: tham khảo nhóm 09.06 “Quế và hoa quế.”;
- Hạt điều: tham khảo nhóm 08.01 “Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.” (chưa qua chế biến) hoặc nhóm 20.08 “Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.” (đã qua chế biến).
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thì:
- Các mặt hàng thuộc nhóm 08.01 có thuế suất thuế xuất khẩu là 0%;
- Các mặt hàng thuộc các nhóm 09.04, 09.06, 09.10, 07.03, 07.12, 20.08 không được quy định cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 164/2013/TT-BTC thì: “Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm)”.
Đề nghị căn cứ vào thực tế tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty mình xuất khẩu và áp dụng 06 (sáu) quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC để xác định mã HS chi tiết và thuế suất thuế xuất khẩu phù hợp với thực tế hàng hóa.
4. Cơ sở pháp lý
- Thông tư số 156/2011/TT-BTC về việc ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
- Thông tư số 164/2013/TT-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề thuế xuất khẩu nông sản theo quy định pháp luật hiện hành.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu nông sản của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.