Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Hiện nay, hoạt động nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu ngày càng phát triển. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu là gì, thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu được quy định như thế nào cũng như các thủ tục pháp lý liên quan khác? Tất cả những vấn đề này sẽ được Luật Quang Huy làm rõ trong bài viết dưới đây.
1. Hiểu thế nào là nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu?
Nguyên liệu sản xuất hàng hóa xuất khẩu có thể được hiểu là các nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm cấu thành sản phẩm hoặc tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu.
Thành phẩm từ các nguyên vật liệu này không được tiêu dùng trong nước mà hàng hóa được tạo ra để xuất khẩu sang nước ngoài.
2. Thuế nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ được miễn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, quy định yêu cầu rằng việc miễn thuế chỉ áp dụng khi:
- Chủ thể sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;
- Chủ thể có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan.
3. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu
Căn cứ Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu bao gồm: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, cụ thể:
- Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
- Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
- Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu.
Cơ sở để xác định hàng hóa miễn thuế bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam;
- Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan;
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu…

4. Thủ tục đăng ký nguyên vật liệu, vật tư nhập khẩu
Bước 1: Doanh nghiệp nhập khẩu tiến hành đăng ký nguyên vật liệu nhập khẩu theo danh mục đã đăng ký tại một Chi cục Hải quan (nơi doanh nghiệp thấy thuận tiện nhất). Nội dung đăng ký bao gồm:
- Tên gọi của toàn bộ nguyên vật liệu, sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư này có thể nhập khẩu theo một hợp đồng hoặc nhiều hợp đồng;
- Mã số H.S là mã số nguyên liệu, vật tư theo Biểu thuế nhập khẩu hiện hành;
- Mã nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp tự xác định theo hướng dẫn của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, Mã này chỉ áp dụng khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư tại Chi cục Hải quan áp dụng công nghệ thông tin để theo dõi, thanh khoản hàng hóa của loại hình sản xuất xuất khẩu;
- Đơn vị tính theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
- Nguyên liệu chính là nguyên vật liệu tạo nên thành phần chính của sản phẩm;
Doanh nghiệp phải khai thống nhất tất cả các tiêu chí về tên gọi nguyên liệu, vật tư, mã số H.S, mã nguyên vật liệu, vật tư, loại nguyên vật liệu chính đăng ký trong bảng đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; trong hồ sơ hải quan từ khi nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư đến khi thanh khoản, hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu.
Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra điều kiện và đăng ký tờ khai hải quan; kiểm tra hồ sơ và thông quan đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa và thông quan đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế.
Bước 4: Thu thuế, lệ phí hải quan; đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”; trả tờ khai cho người khai hải quan.
5. Hồ sơ hải quan đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu tiến hành nhập khẩu với thủ tục hải quan y như đối với hàng hoá nhập khẩu thương mại. Hồ sơ hải quan bao gồm:
- Tờ khai hải quan;
- Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc cái giấy tờ có giá trị tương đương;
- Vận tải đơn.
Tùy từng trường hợp mà doanh nghiệp nộp thêm cá giấy tờ dưới đây:
- Bản kê chi tiết hàng hoá đối với hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất;
- Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm tra chất lượng, của cơ quan kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ quan kiểm dịch;
- Chứng thư giám định đối với hàng hoá được thông quan trên cơ sở kết quả giám định;
- Tờ khai trị giá hàng nhập khẩu đối với hàng hoá thuộc diện phải khai tờ khai trị giá;
- Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) trong các trường hợp theo quy định của pháp luật ;
- Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng hoá xuất khẩu của doanh nghiệp (doanh nghiệp nộp khi đăng ký nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng hóa xuất khẩu).
6. Thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi xác định được mã HS của nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, có được đầy đủ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu thì bạn có thể tiến hành các bước nhập khẩu nguyên vật liệu như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Bước 2: Thông tin trên tờ khai hải quan được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy, công chức hải quan thực hiện kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
- Bước 3: Căn cứ quyết định kiểm tra hải quan được Hệ thống tự động thông báo, việc xử lý được thực hiện: Chấp nhận thông tin khai Tờ khai hải quan và quyết định thông quan hàng hóa.
Kiểm tra các chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình hoặc các chứng từ có liên quan trên cổng thông tin một cửa quốc gia để quyết định việc thông quan hàng hóa hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa để quyết định thông quan.
- Bước 4: Thông quan hàng hóa.
7. Cơ sở pháp lý
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
- Luật Hải quan năm 2014;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ban hành ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: thuế xuất nhập khẩu nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.