Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Các khoản phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp là bao nhiêu? Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư nộp cho ai? Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư mất bao lâu?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về  chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở để bạn có thể tham khảo.


1. Các khoản phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở phải nộp

1.1. Tiền sử dụng đất

Theo Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.

Như vậy, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất mà có khó khăn về tài chính, có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ số tiền sử dụng đất phải nộp với điều kiện có đơn đề nghị kèm theo hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất; được trả nợ dần trong thời hạn tối đa là 05 năm (Theo Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP).

1.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Đối tượng áp dụng: Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).

Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

1.3. Lệ phí trước bạ

Khoản phí này áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ  = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x 0.5%

1.4. Phí thẩm định hồ sơ

Đối với phí thẩm định hồ sơ, do Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức phí quy định chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mỗi tỉnh thành có quy định khác nhau, có thể có hoặc không và nếu có thì mức thu cũng không giống nhau.

Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở
Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở

2. Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư nộp cho ai?

Các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư nộp cho nhà nước (nộp vào ngân sách nhà nước) bạn có thể nộp tại:

  • Tại kho bạc nhà nước Quận/huyện;
  • Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
  • Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế;
  • Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ.

Có thể nộp các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư theo hai hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại các địa điểm trên;
  • Nộp thông qua hình thức điện tử, chuyển khoản.

3. Thời hạn nộp phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư

Căn cứ Khoản 4 và Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

Nộp tiền lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.


4. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013;
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật của luật quản lý thuế;
  • Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (1 bình chọn)
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top