Nhà nước công nhận việc chuyển từ giao đất sang thuê đất theo nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân. Tuy nhiên không phải ai cũng biết rõ về chuyển từ giao đất sang thuê đất. Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn quý khách về những điều cần biết về chuyển từ giao đất sang thuê đất theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Hồ sơ đăng ký chuyển từ giao đất sang thuê đất
Để đăng ký chuyển từ giao đất sang thuê đất bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thuê đất đã lập;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa; vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Thủ tục thực hiện chuyển từ giao đất sang thuê đất
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính và không tính thời gian các ngày nghỉ, lễ theo quy định của pháp luật;
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Lưu ý:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển hình thức sử dụng đất theo quy định. – Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

3. Cơ quan thực hiện chuyển từ giao đất sang thuê đất
Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện chuyển từ giao đất sang thuê đất bao gồm:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan thuế, kho bạc.
4. Lệ phí, phí thực hiện chuyển từ giao đất sang thuê đất
Lệ phí, phí thực hiện chuyển từ giao đất sang thuê đất bao gồm:
- Lệ phí địa chính (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định);
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
Ví dụ: Lệ phí, phí thực hiện chuyển từ giao đất sang thuê đất tại thị xã Lai Châu như sau:
Phí và lệ phí địa chính 55.000 đồng (Năm mươi lăm nghìn đồng) bao gồm:
- 20.000 đồng phí thẩm định hồ sơ;
- 25.000 đồng phí địa chính;
- 10.000 đồng phí trích lục bản đồ (Trường hợp không có bản đồ địa chính thì lệ phí trích đo địa chính được tính là: Diện tích (X) 200 đồng/m2).
5. Mẫu đơn đăng ký chuyển giao từ giao đất sang thuê đất
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai)
TẢI MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHUYỂN GIAO TỪ GIAO ĐẤT SANG THUÊ ĐẤT
Chú ý:
- Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.
- Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này.
6. Hướng dẫn điền đơn đăng ký chuyển từ giao đất sang thuê đất
Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn bạn điền đơn đăng ký chuyển từ giao đất sang thuê đất như sau:
- Mục kính gửi: Bạn phải điền tên Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện nơi có đất;
- Mục thông tin người sử dụng đất: Bạn phải kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Mục nội dung biến động: Tùy thuộc vào lý do biến động mà ghi nội dung biến động.
Ví dụ: Thay đổi về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải ghi cụ thể nội dung trên giấy chứng nhận trước khi chưa có nhà hoặc có nhà cũ; thông tin khi có nhà hoặc có nhà mới thì phải ghi thông tin về nhà ở như: Loại nhà, diện tích xây dựng…
Với mục lý do biến động: Mẫu đơn này có thể sử dụng trong các trường hợp:
- Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
- Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm;
- Chuyển mục đích sử dụng đất;
- Gia hạn sử dụng đất;
- Đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân;
- Thay đổi địa chỉ;
- Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
- Thay đổi hạn chế quyền;
- Thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai;
- Thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy chứng nhận.
7. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP Ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 47/2016/ NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về chuyển từ giao đất sang thuê đất.
Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật đất đai trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.