Tờ khai mã số thuế cá nhân: Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT

Tờ khai mã số thuế cá nhân: Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT
Nếu cần được hỗ trợ về thuế thu nhập cá nhân vui lòng gọi Tổng đài 1900.6795 để được tư vấn miễn phí. Ngoài ra, nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ kế toán - thuế, bạn vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86. Trân trọng.

Để nộp thuế thu nhập cá nhân, trước tiên người nộp thuế phải đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân. Vậy hiện nay có những mẫu tờ khai mã số thuế cá nhân nào? Cách điền tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào? Những đối tượng nào phải đăng ký mã số thuế cá nhân? Bài viết sau đây của Luật Quang huy sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi này.


1. Tờ khai mã số thuế cá nhân là gì?

Tờ khai mã số thuế cá nhân là thực chất là tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân. Tờ khai mã số thuế cá nhân dùng cho cá nhân không kinh doanh, tự nộp trực tiếp với cơ quan thuế.

Theo đó, cá nhân có thể dùng tờ khai này để đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân hoặc thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế khi có thay đổi về các thông tin đã khai tại tờ khai đăng ký trước đó.


2. Mẫu tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC, có 2 mẫu tờ khai để đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05-ĐK-TCT: dùng cho cá nhân;
  • Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05-ĐK-TH-TCT: dùng cho doanh nghiệp.

TẢI MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


3. Hướng dẫn cách điền thông tin tờ khai đăng ký thuế thu nhập cá nhân?

Cách lập mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân như sau:

Tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC:

Đối với tờ khai này thì cách điền tờ khai như sau:

  1. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên cá nhân đăng ký thuế.
  2. Thông tin đại lý thuế: Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế.
  3. Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: Ghi rõ ngày, tháng, năm sinh của cá nhân đăng ký thuế.
  4. Giới tính: Tích vào 1 trong 2 ô Nam hoặc Nữ.
  5. Quốc tịch: Ghi rõ Quốc tịch của cá nhân đăng ký thuế.
  6. Giấy tờ của cá nhân: Ghi đầy đủ thông tin giấy tờ của cá nhân đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư này.
  7. Địa chỉ nơi thường trú: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ nơi thường trú của cá nhân đã được ghi trên sổ hộ khẩu hoặc trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
  8. Địa chỉ hiện tại: Ghi đầy đủ các thông tin về địa chỉ về nơi ở hiện tại của cá nhân (chỉ ghi khi địa chỉ này khác với địa chỉ nơi thường trú).
  9. Điện thoại liên hệ, email: Ghi số điện thoại, địa chỉ email (nếu có).
  10. Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: Ghi cơ quan chi trả thu nhập đang công tác tại thời điểm đăng ký thuế (nếu có).
  11. Nhân viên đại lý thuế: Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.

Tờ khai đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC:

  • Tờ khai theo mẫu này dùng cho: cơ quan chi trả thu nhập (Doanh nghiệp) đăng ký cho cá nhân có ủy quyền.
  • Tờ khai này dùng khi doanh nghiệp cần:
  • Đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân;
  • Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân khi cá nhân có thay đổi về các thông tin đã khai tại tờ khai đăng ký trước đó.
  • Cơ quan chi trả thu nhập chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ ủy quyền của cá nhân là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Tờ khai mã số thuế cá nhân: Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT
Tờ khai mã số thuế cá nhân: Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT

4. Những đối tượng phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính, những đối tượng phải đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  1. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  2. Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, bao gồm:
  • Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế);
  • Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Bộ Luật Dân sự (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế);
  • Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác);
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại (sau đây gọi là Tổ chức khác);
  • Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài);
  • Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là Nhà cung cấp ở nước ngoài);
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay;
  • Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí;
  • Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh);
  • Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh);
  • Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
  • Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu;
  • Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

5. Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế của Bộ Tài chính.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: tờ khai mã số thuế cá nhân.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế thu nhập cá nhân trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

TỔNG ĐÀI HỖ TRỢ THUẾ

Scroll to Top
Mục lục