Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu?
Hiện nay, từ giao dịch nhỏ đến các giao dịch lớn, người dân đều phải đóng một khoản thuế, phí nhất định. Để đảm bảo cho người dân nắm rõ mức thuế, phí phải đóng là bao nhiêu, Luật Quang Huy đã mở thêm Tổng đài tư vấn luật thuế phí. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Khi mua ô tô cũ, ngoài số tiền dùng để mua xe thì bạn cần đóng lệ phí đăng ký xe ô tô cũ. Vậy cách xác định những khoản lệ phí khi đăng ký xe ô tô cũ như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc này, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Quang Huy nhé.


1. Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ bao gồm những khoản nào?

Với người mua xe ô tô cũ, để chiếc xe có thể lưu thông hợp pháp trên đường, ngoại trừ tiền mua xe, chủ xe còn cần phải chi trả thêm các loại thuế phí sau:

  • Thuế trước bạ;
  • Phí sang tên, đổi biển số;
  • Phí đăng kiểm;
  • Phí bảo trì đường bộ;
  • Phí bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc;
  • Phí bảo hiểm vật chất xe (tự nguyện).

Tuy nhiên, thông thường các khoản chi phí như: phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm ô tô,… Đây đều là những khoản thuế phí mà người bán đã hoàn thành khi mua xe rồi. Nếu trong trường hợp bạn mua ô tô cũ mà những giấy tờ trên chưa hết hạn thì bạn sẽ không cần đóng.


2. Thuế trước bạ xe ô tô cũ?

Theo Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô cũ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ 2% được áp dụng thống nhất trên toàn quốc đối với tất cả các loại ô tô khi làm thủ tục sang tên xe cũ.
  • Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại

Trong đó:

  • Giá trị tài sản mới là giá được công bố tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC năm 2020.
  • Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ô tô cũ áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
Thời gian đã sử dụng Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
Tài sản mới 100%
Trong 1 năm 90%
Từ trên 1 đến 3 năm 70%
Từ trên 3 đến 6 năm 50%
Từ trên 6 đến 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

Lưu ý: Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Ví dụ: Chị A đang sở hữu một chiếc ô tô VIOS G sản xuất năm 2019. Năm 2022, chị A bán lại xe cho anh B. Lệ phí trước bạ phải nộp khi anh B đi làm thủ tục sang tên xe sẽ được tính như sau:

  • Giá trị tài sản mới tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019 của xe VIOS G = 487.000.000 đồng.
  • Do đã sử dụng 03 năm nên tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của ô tô là 70%.
  • Giá tính lệ phí trước bạ là: 487.000.000 đồng x 70% = 340.900.000 đồng.
  • Lệ phí trước bạ là: 340.900.000 đồng x 2% = 6.818.000 đồng.
Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu?
Lệ phí đăng ký xe ô tô cũ là bao nhiêu?

3. Phí sang tên, đổi biển số xe?

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe hiện đang được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC cụ thể như sau:

3.1. Trường hợp sang tên ô tô cũ khác tỉnh

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi sang tên ô tô cũ khác tỉnh, người mua phải đổi cả giấy đăng ký và biển số xe. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe kèm theo biển số xe như sau:

  • Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng/lần/xe;
  • Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc: 100.000 đồng/lần/xe;
  • Riêng trường hợp xe ô tô cũ chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao thì áp dụng mức phí sau:
STT Chỉ tiêu Khu vực

I

Khu vực

II

Khu vực

III

1 Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách tại điểm 2 mục này). 150.000 đồng – 500.000 đồng 150.000 đồng 150.000 đồng
2 Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách. 2.000.000 đồng – 20.000.000 đồng 1.000.000 đồng 200.000 đồng
3 Sơ mi rơ moóc, rơ moóc đăng ký rời. 100.000 đồng – 200.000 đồng 100.000 đồng 100.000 đồng

3.2. Trường hợp sang tên ô tô cũ cùng tỉnh

Người mua không bắt buộc phải đổi biển số, chỉ cần làm thủ tục cấp đổi giấy đăng ký xe với lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe.


4. Các khoản lệ phí đăng ký xe ô tô cũ khác?

Với xe đã qua sử dụng thì các khoản lệ phí đăng ký xe ô tô cũ ít hơn rất nhiều so với khi mua xe mới.

Ví dụ như các khoản chi phí như: Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm ô tô,…

Đây đều là những khoản thuế phí mà người bán đã hoàn thành khi mua xe rồi. Nếu trong trường hợp chưa hết hạn thì người mua sẽ không cần đóng. Còn trong trường hợp đã hết hạn thì người mua sẽ phải đóng tiếp tục các khoản lệ phí như sau:

4.1. Phí đăng kiểm

Với những chiếc xe sang tên cùng tỉnh thì thời hạn đăng kiểm sẽ được đợi xe hết thời gian lưu hành trên sổ cũ rồi mới đi đăng kiểm lại. Còn với trường hợp khác tỉnh thì bắt buộc người mua phải đi đăng kiểm luôn khi được cấp biển. Cụ thể mức đóng như sau:

  • Chi phí đăng kiểm là 340.000 đồng/lần;
  • Phí bảo trì đường bộ là 130.000 đồng/tháng;

4.2. Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Khi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc hết hạn, chủ xe cũng phải mua mới với mức giá như sau:

Loại xe Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Xe < 6 chỗ 437.000 đồng/ năm
Xe từ 6 – 11 chỗ ngồi 794.000 đồng/ năm
Xe < 6 chỗ kinh doanh vận tải 756.000 đồng/ năm
Xe 6 chỗ kinh doanh vận tải 929.000 đồng/ năm
Xe 7 chỗ ngồi kinh doanh vận tải 1.080.000 đồng/ năm
Xe 8 chỗ ngồi kinh doanh vận tải 1.253.000 đồng/ năm

4.3. Bảo hiểm vật chất

Tương tự bảo hiểm vật chất cũng vậy. Giá bảo hiểm vật chất sẽ tuỳ vào số tiền bảo hiểm, thời gian sử dụng xe và loại xe. Giá bảo hiểm vật chất trung bình dao động 5 – 30 triệu đồng/năm.


5. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư số 53/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06/9/2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
  • Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
  • Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: lệ phí đăng ký xe ô tô cũ.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn về Lệ phí trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục