Hiện nay, từ giao dịch nhỏ đến các giao dịch lớn, người dân đều phải đóng một khoản thuế, phí nhất định. Để đảm bảo cho người dân nắm rõ mức thuế, phí phải đóng là bao nhiêu, Luật Quang Huy đã mở thêm Tổng đài tư vấn luật thuế phí. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc nếu chủ xe muốn xe lưu thông trên đường, bao gồm cả xe mới và xe cũ. Vậy, phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu, chậm đăng kiểm thì mức phạt như thế nào? Sau đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về phí đăng kiểm ô tô theo quy định hiện hành.
1. Phí đăng kiểm xe ô tô hiện hành
Không phải tất cả các loại xe ô tô khi đi đăng kiểm đều có mức phí giống nhau, mà mức phí này được quy định tùy thuộc vào từng loại xe cụ thể như sau:
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
---|---|---|---|---|
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
2. Chậm đăng kiểm ô tô có bị phạt không, mức phạt bao nhiêu
Theo như quy định thì có phân chia thời gian chậm đăng kiểm xe ô tô, với thời hạn dưới 1 tháng thì mức phạt sẽ nhẹ hơn. Cụ thể trường hợp chậm đăng kiểm dưới 01 tháng thì mức phạt được nêu tại điểm c Khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:
- Phạt tiền người chủ xe từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm luật sau: Người điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thế nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) thì xử phạt theo quy định;
- Tại Điểm a Khoản 6 điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn quy định thêm: Ngoài phạt tiền thì người điều khiển xe ô tô phạm luật còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đối với trường hợp chậm đăng kiểm ô tô trên 01 tháng:
- Tại điểm e Khoản 5 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt trong trường hợp này khác với trường hợp này: Xử phạt người điều khiển xe ô tô (gồm cả rơ moóc hay sơ mi rơ moóc kéo theo) và các loại xe tương tự vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông.
- Mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quá hạn đăng kiểm xe. Áp dụng cho trường hợp điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (dành cho xe có quy định cần kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có mà đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (gồm cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Ngoài việc phạt tiền thì tại điểm a, khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP còn quy định thêm mức phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
3. Quy định về mức thu phí bảo trì đường bộ
Ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/10/2021, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Đối tượng chịu phí là các loại xe cơ giới đã qua đăng ký và kiểm định để lưu hành, bao gồm xe đầu kéo, ô tô và các loại xe tương tự khác.
Cụ thể, mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 590 | 1.170 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.660 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Trong đó:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
4. Cơ sở pháp lý
- Thông tư 70/2021/TT-BTC ban hành ngày 12 tháng 8 năm 2021 quy định mức thu, chế độ thu, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với đường sắt.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện hành.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật thuế trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.