Hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan
Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.

Trên thực tế hiện nay, các tác giả khi hoàn thành xong tác phẩm của mình để được phát hành rộng rãi tới công chúng càng nhiều càng nhiều thì việc chuyển giao hợp đồng sử dụng quyền tác giả là khá cần thiết. Điều này không những mang lại cho họ lợi ích về vật chất mà còn mang lại một lợi ích tinh thần vô cùng lớn lao.

Vậy hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan được pháp luật quy định như thế nào? Để nắm rõ được các quy định về hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan, xin mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quang Huy.


1. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả là gì?

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả (hay còn gọi là hợp đồng sử dụng tác phẩm) là sự thoả thuận giữa các bên mà theo đó bên chuyển giao cho phép cá nhân, tổ chức (gọi là bên sử dụng) sử dụng một hoặc một số quyền nhân thân, quyền tài sản thuộc quyền tác giả trong một thời hạn nhất định.


2. Có bắt buộc lập hợp đồng sử dụng quyền tác giả không?

Theo Điều 41 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bổ sung 2009, 2019 quy định chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền.

Tổ chức, cá nhân được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại Điều 20 và Khoản 3 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bổ sung 2009, 2019 theo thỏa thuận trong hợp đồng là chủ sở hữu quyền tác giả.

Như vậy, việc lập hợp đồng sử dụng quyền tác giả là bắt buộc.


3. Mẫu hợp đồng sử dụng quyền tác giả

Mẫu hợp đồng sử dụng quyền tác giả:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG QUYỀN TÁC GIẢ


4. Hướng dẫn cách điền thông tin hợp đồng sử dụng quyền tác giả

Khi điền thông tin hợp đồng sử dụng quyền tác giả bạn cần lưu ý:

Phần đầu là phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu các các bên điền đầy đủ thông tin về tên, số chứng minh nhân dân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại, tên tác phẩm. Nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ của người đại diện, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Điều 1: Ghi rõ tên tác phẩm, tên tác giả, loại hình, đã được công bố hay chưa (Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, hình thức, nơi công bố);
  • Điều 2. Các bên sẽ ấn định thời hạn hoặc thời điểm để thực hiện việc chuyển bản sao tác phẩm;
  • Điều 3: ghi nhận việc bên sử dụng quyền tác giả phải tôn trọng quyền nhân thân và quyền tài sản của bên cho phép sử dụng quyền tác giả được ghi nhận trong các quy định của Luật Sở  hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan;
  • Điều 4. Bên sử dụng quyền tác giả phải thanh toán tiền bản quyền sử dụng quyền tác giả đối với bản sao tác phẩm. Yêu cầu ghi rõ giá chuyển nhượng, hình thức thanh toán, cách  thức thanh toán, thời gian, địa điểm thanh toán,..
  • Điều 5. Bên sử dụng quyền tác giả không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng;
  • Điều 6. Điều này đề cập đến vấn đề các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia (Các bên có thể thỏa thuận về việc bồi thường theo tỷ lệ % trên giá trị hợp đồng hoặc một khoản tiền nhất định);
  • Điều 7. Điều Khoản về giải quyết tranh chấp: Các bên có thể tự hòa giải nhưng nếu không thể tự hòa giải thì có quyền lựa chọn Tòa án để giải quyết tranh chấp;
  • Điều 8. Các bên có thể thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là ngày ký hợp đồng hoặc khoảng thời gian xác định sau ngày ký hợp đồng hoặc một  ngày cụ thể.

Ngoài ra, trong hợp đồng cũng cần ghi nhận hiệu lực của hợp đồng được bắt đầu từ thời gian nào. Những khoản sửa đổi hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng thì phải lập thành văn bản và được sự đồng ý của các bên. Các bên cam kết với nhau thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình để tránh vi phạm hợp đồng và có những tranh chấp xảy ra. Hợp đồng được lập thành bao nhiêu tùy vào yêu cầu của các bên, được các bên giữ bản hợp đồng để tiện thực hiện hợp đồng.

Cuối cùng 2 bên ký và ghi rõ họ tên.


5. Đặc điểm của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mang những đặc điểm sau:

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là hợp đồng có sự chuyển giao quyền sử dụng các quyền nhân thân và quyền tài sản

Nếu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu thì hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng. Trong hợp đồng này, bên sử dụng không phải là chủ sở hữu đối với những quyền được chuyển giao và cũng chỉ có quyền sử dụng các quyền đó theo hình thức nhất định được thoả thuận trong hợp đồng.

Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan chỉ có thể chuyển quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan.

Các quyền năng được chuyển giao thuộc quyền tác giả, quyền liên quan bị hạn chế về không gian và thời gian

Quyền nhân thân và quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan chỉ được pháp luật bảo hộ trong thời hạn và trong phạm vi không gian nhất định. Do đó, mặc dù thời hạn và phạm vi sử dụng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng không thời hạn và phạm vi đó cũng phải thuộc phạm vi và thời hạn bảo hộ do pháp luật quy định.

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan
Hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan

6. Phân loại hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan

Dựa vào các tiêu chí khác nhau, hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan có thể được chia thành các loại khác nhau sau đây:

Căn cứ vào năng lực sử dụng quyền có thể phân chia thành hợp đồng sử dụng độc quyền và hợp đồng sử dụng không độc quyền

  • Hợp đồng sử dụng độc quyền: Được hiểu là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà theo đó chỉ có bên được chuyển quyền có quyền sử dụng các quyền được chuyển giao và ngay cả chủ sở hữu cũng không có quyền sử dụng các quyền năng đó trong thời hạn chuyển giao.
  • Hợp đồng sử dụng không độc quyền: Là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà các bên có thỏa thuận sau khi chuyển nhượng bên chuyển nhượng vẫn có quyền sử dụng đối tượng của hợp đồng và vẫn có quyền chuyển giao quyền sử dụng các quyền năng đó cho các chủ thể khác.

Pháp luật sở hữu trí tuệ không quy định rõ trong trường hợp các bên không thỏa thuận về năng lực sử dụng quyền thì đây là hợp đồng sử dụng độc quyền hay không độc quyền, về lí luận có thể nhận thấy chủ sở hữu luôn có quyền sử dụng đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.

Do đó, nếu các bên không có thỏa thuận thì trong trường hợp này hợp đồng được coi là hợp đồng sử dụng không độc quyền và chủ sở hữu vẫn có quyền sử dụng đối với các quyền năng đã chuyển giao.

Căn cứ vào phạm vi sử dụng có thể phân chia thành hợp đồng sử dụng một lần và hợp đồng sử dụng nhiều lần

  • Hợp đồng sử dụng một lần: Là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà theo đó bên sử dụng chỉ được sử dụng duy nhất một lần đối với các quyền năng đã được chuyển giao và khi bên sử dụng đã sử dụng thì hợp đồng sẽ chấm dứt (mặc dù thời hạn sử dụng có thể vẫn còn). Nếu bên sử dụng muốn sử dụng thêm thì mà không được sự đồng ý của bên chuyển giao thì bị coi như xâm phạm đến quyền tác giả, quyền liên quan được pháp luật về sở hữu trí tuệ bảo hộ và sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý nhất định.
  • Hợp đồng sử dụng nhiều lần: Là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà theo đó thì bên sử dụng có thể sử dụng các quyền năng đã được chuyển giao nhiều lần trong thời hạn đã thỏa thuận. Số lần sử dụng các bên có thể ấn định hoặc tùy thuộc vào ý chí của bên sử dụng theo thỏa thuận giữa các bên. Hợp đồng này tạo điều kiện thuận lợi cho bên sử dụng có thể sử dụng nhiều lần mà không cần phải xin phép hoặc ký kết hợp đồng lại với bên chuyển giao.

Căn cứ vào thời hạn sử dụng có thể chia thành hợp đồng sử dụng có thời hạn xác định hoặc không xác định

  • Hợp đồng sử dụng có thời hạn xác định: Được hiểu là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà theo đó các bên có thỏa thuận về thời hạn sử dụng và bên sử dụng chỉ được sử dụng các quyền năng đã chuyển giao trong khoảng thời gian đó.
  • Hợp đồng sử dụng có thời hạn không xác định: Được hiểu là hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mà theo đó các bên có thỏa thuận về thời hạn sử dụng là không xác định. Trong trường hợp này, bên sử dụng sẽ được sử dụng các quyền đã chuyển giao cho đến hết thời hạn bảo hộ đối với quyền tác giả, quyền liên quan do pháp luật quy định. Tuy nhiên, đây cũng không phải là hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan vì trong thời hạn đó chủ sở hữu hoặc người khác vẫn có quyền sử dụng đối với các quyền năng đó.

Khác với tài sản thông thường, quyền tài sản thuộc quyền tác giả, quyền liên quan có thể được sử dụng đồng thời bởi nhiều người khác nhau. Chính vì vậy, việc phân loại này có ý nghĩa xác định chính xác ai là người có quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan để từ đó áp dụng quy chế pháp lý phù hợp bảo vệ chủ thể có quyền sử dụng đó.

Ngoài ra, hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan còn có thể phân loại thành hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù, hợp đồng một người sử dụng hoặc nhiều người sử dụng…


7. Nội dung và hình thức của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan

Theo Điều 48 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bổ sung 2009, 2019 quy định về nội dung và hình thức của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan như sau:

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan phải được lập thành văn bản gồm những nội dung chủ yếu sau đây

  • Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;
  • Căn cứ chuyển quyền;
  • Phạm vi chuyển giao quyền;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

Hình thức của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan  là cách thức thể hiện ý chí bên ngoài của bên chuyển giao và bên sử dụng hình thức nhất định. Hình thức văn bản là chứng cứ pháp lý để xác nhận giữa các bên đã tồn tại quan hệ hợp đồng và là cơ sở để tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, quả đó sẽ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khi hợp đồng xảy ra tranh chấp.


8. Đối tượng của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan

Theo Điều 47 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì đối tượng của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là các quyền nhân thân và quyền tài sản được quy định tại Khoản 3 Điều 19, Điều 20, Khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bổ sung 2009, 2019; cụ thể gồm các quyền dưới đây:

  • Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
  • Làm tác phẩm phái sinh;
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
  • Sao chép tác phẩm;
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính;
  • Quyền của người biểu diễn;
  • Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình;
  • Quyền của tổ chức phát sóng;

Tác giả không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân quy định tại Điều 19, trừ quyền công bố tác phẩm; người biểu diễn không được chuyển quyền sử dụng các quyền nhân thân được quy định ở Khoản 2 Điều 29 của Luật sở hữu trí tuệ cho người khác.

Về nguyên tắc, quyền nhân thân là quyền gắn liền với mỗi chủ thể và không thể chuyển giao cho người khác được do đó nó không thể trở thành đối tượng của các hợp đồng chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan.

Như vậy, cũng giống như đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng, đối tượng của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan chủ yếu là các quyền tài sản bao gồm quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả, quyền tài sản của người biểu diễn, quyền tài sản của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và quyền tài sản của tổ chức phát sóng.


9. Thời hạn sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan

Thời hạn sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng mà bên sử dụng và bên chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan phải thỏa thuận cụ thể. Trong thời hạn sử dụng, bên sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan mới có quyền sử dụng và khi hết thời hạn đó thì không có quyền sử dụng nữa. Trường hợp bên sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan muốn sử dụng lại phải được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan đó.

Tuy nhiên, thời hạn sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan còn có mối liên quan mật thiết với thời hạn bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan. Quyền tác giả, quyền liên quan là loại quyền có thời hạn bảo hộ (trừ quyền nhân thân gắn liền với tác giả). Do đó, thời hạn của hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan do các bên thỏa thuận phải trong thời hạn quyền tác giả, quyền liên quan được bảo hộ.


10. Ai soạn thảo hợp đồng sử dụng quyền tác giả?

Hợp đồng sử dụng quyền tác giả là sự thỏa thuận của hai bên nhưng thường thường sẽ do bên sử dụng soạn thảo. Sau đó bên chuyển giao sẽ đọc lại hợp đồng, các điều khoản ghi trong hợp đồng thật kỹ rồi mới ký và ghi rõ họ tên.


11. Cơ sở pháp lý

  • Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về hợp đồng sử dụng quyền tác giả và quyền liên quan. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Luật Quang Huy
Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI BÁO GIÁ CHI TIẾT

Scroll to Top
Mục lục