Mẫu hợp đồng cộng tác viên chuẩn theo quy định của pháp luật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên
Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên chuẩn theo quy định của pháp luật
Cộng tác viên là cá nhân làm việc theo chế độ cộng tác với một tổ chức và không thuộc biên chế của tổ chức đó. Cộng tác viên được trả thù lao theo từng công việc hoàn thành, hoặc theo tiến độ thực hiện công việc. Trên thực tế, các doanh nghiệp thường tuyển dụng các cộng tác viên để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định, ít kéo dài; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả gói gọn theo công việc được giao, tính theo sản phẩm, cách thức trả là tạm ứng và tất toán khi xong công việc.
Hợp đồng cộng tác viên có thể được ký kết dưới hai dạng là hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2012 và hợp đồng dịch vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng cộng tác viên đang được cơ quan, tổ chức sử dụng rất rộng rãi bởi sự thuận tiện cũng như những lợi ích mà nó mang lại cho các cơ quan, tổ chức. Tuy nhiên, việc ký kết các hợp đồng cộng tác viên đang ít được mọi người chú ý đến. Họ không hiểu rõ về các quyền lợi và nghĩa vụ của mình khi tham gia và các hợp đồng này. Hình thức cũng như các điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng. Vì vậy, sau đây Luật Quang Huy xin hướng dẫn cách soạn theo mẫu hợp đồng cộng tác viên như sau:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN


Một số mẫu đơn có liên quan


1. Hợp đồng cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là cá nhân làm việc theo chế độ cộng tác với một tổ chức và không thuộc biên chế của tổ chức đó. Cộng tác viên được trả thù lao theo từng công việc hoàn thành, hoặc theo tiến độ thực hiện công việc. Trên thực tế, các doanh nghiệp thường tuyển dụng các cộng tác viên để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định, ít kéo dài; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả gói gọn theo công việc được giao, tính theo sản phẩm, cách thức trả là tạm ứng và tất toán khi xong công việc.

Như vậy, căn cứ theo khái niệm trên có thể hiểu hợp đồng cộng tác viên có thể được ký kết dưới hai dạng là hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2012 và hợp đồng dịch vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên
Mẫu hợp đồng cộng tác viên

2. Hình thức của hợp đồng cộng tác viên

Hình thức của hợp đồng cộng tác viên không được pháp luật quy định cụ thể mà phụ thuộc vào dạng hợp đồng mà các bên đã ký kết. Cụ thể:

Đối với hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động à hợp đồng lao động nếu có phát sinh quan hệ lao động, công việc tính chất làm công ăn lương, người lao động chịu sự ràng buộc nhất định theo các quy định về hợp đồng cộng tác viên, quy chế làm việc của công ty (như buộc phải tuân thủ về thời gian làm việc trong một ngày, số ngày trong một tuần, thời gian nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…) thì hình thức của hợp đồng được quy định tại điều 16 Bộ luật Lao động 2012:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.

Như vậy, đối với hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì có thể được thể hiện dưới hai hình thức là bằng văn bản và bằng miệng. Tuy nhiên, hình thức miệng chỉ được áp dụng đối với các công việc tạm thời và có thời hạn dưới 03 tháng.

Đối với hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ theo đó hợp đồng chỉ quy định về bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là cộng tác viên và bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Trường hợp này, hình thức của hợp đồng phải thỏa mãn quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về hình thức của hợp đồng dịch vụ. Bộ luật Dân sự 2015 không bắt buộc hình thức của hợp đồng dịch vụ phải được lập thành văn bản vì vậy hợp đồng dịch có thể được lập thành văn bản, được thể hiện bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể.


3. Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

3.1 Chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên

Căn cứ theo quy định tại điều 15 Bộ luật Lao động 2012 thì chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên bao gồm: người lao động và người sử dụng lao động theo đó:

Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3.2 Quyền và nghĩa vụ của người lao động

Căn cứ vào điều 5 Bộ luật Lao động 2012 thì người lao động có các quyền và nghĩa vụ sau:

Quyền của người lao động:

  • Làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử;
  • Hưởng lương phù hợp với trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
  • Thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại với người sử dụng lao động, thực hiện quy chế dân chủ và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật;
  • Đình công.

Nghĩa vụ của người lao động:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể;
  • Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động;
  • Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.

3.3 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

Theo quy định tại điều 6 Bộ luật Lao động 2012 thì người sử dụng lao động có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

  • Tuyển dụng, bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
  • Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
  • Yêu cầu tập thể lao động đối thoại, thương lượng, ký kết thoả ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; trao đổi với công đoàn về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
  • Đóng cửa tạm thời nơi làm việc.

Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:

  • Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và thoả thuận khác với người lao động, tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
  • Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại với tập thể lao động tại doanh nghiệp và thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ ở cơ sở;
  • Lập sổ quản lý lao động, sổ lương và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
  • Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương;
  • Thực hiện các quy định khác của pháp luật về lao động, pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.

Như vậy, trường hợp mà hợp đồng cộng tác viên đã được ký kết mà trong đó phát sinh quan hệ lao động, công việc tính chất làm công ăn lương, người lao động chịu sự ràng buộc nhất định theo các quy định, quy chế làm việc của công ty thì các chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ như các chủ thể trong hợp đồng lao động được quy định trong Bộ luật Lao động 2015.

3.4 Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

Trong trường hợp này, căn cứ để chấm dứt hợp đồng cộng tác viên sẽ được quy định tại điều 36 Bộ luật Lao động 2012 bao gồm những trường hợp sau:

  • Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật này.
  • Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
  • Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật này.
  • Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
  • Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 3 Điều 125 của Bộ luật này.
  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật này; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.

4. Mẫu hợp đồng công tác viên


TẢI MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

—–****—–

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

( Số:……./HĐCTV)

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên.

Hà nội, ngày ….. tháng…… năm 20….… tại ……………………………………………………………….., chúng tôi gồm:

Bên A:………………………………………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

– Điện thoại:…………………………………………………………………… fax:………………………………………

– Mã số thuế:

– Tài khoản:…………………………………………………..tại Ngân hàng:…………………………………………

– Người đại diện Ông( bà):………………………………………………………………… Chức vụ:…………….

Bên B Ông (bà):…………………………………………………………………………………………………………..

– Năm sinh:…………………………………………………………………………………………………………………..

– Số CMTND: ……………………………………….Ngày cấp: ………………………Nơi cấp:………………….

– Điện thoại:……………………………………. fax:……………………………… Email…………………………….

– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………

– Số tài khoản:……………………………………………….. tại Ngân hàng:……………………………………….

Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc của Bên B

Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc:………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc

  1. Địa điểm: …………………………………………………………………………………………………………
  2. Thời giờ làm việc: …………………………………………………………………………………………….

Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại

Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.

Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên

– Bên B được hưởng thù lao khi hoàn thành công việc theo thảo thuận tại Điều 1

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  1. Quyền của Bên A

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc.

– Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng .

  1. Nghĩa vụ của Bên A:

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có)

– Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất.

– Bên A cấp thẻ CTV cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  1. Quyền của Bên B

– Bên B được sử dụng thẻ CTV và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này.

– Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ……. để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh, đảm bảo uy tín và thương hiệu của …..

  1. Nghĩa vụ của Bên B

– Hoàn thành công việc như đã thỏa thuận tại Điều 1

– Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,… và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A

– Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện

Điều 7. Bảo mật thông tin

– Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận.

– Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung

1.Trong quá trình thực hiên, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết.

2.Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết đươc bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.

Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp đồng là … tháng kể từ ngày …./../…. đến ngày …/…/…

Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.

Điều 10. Điều khoản thi hành

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

– Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản;

– Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản và một bản giao cho ………

Đại diện Bên A

(ký và ghi rõ họ tên)

Đại diện Bên B

(ký và ghi rõ họ tên)


5. Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

5.1 Chủ thể tham gia hợp đồng cộng tác viên

Căn cứ theo quy định tại điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 thì chủ thể của hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ bao gồm: bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Theo đó:

  • Bên cung ứng dịch vụ là bên thực hiện một hoặc nhiều công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội cho bên sử dụng dịch vụ.
  • Bên sử dụng dịch vụ là bên được bên được bên cung ứng dịch vụ thực hiện một hoặc nhiều công việc và có nghĩa vụ trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ

5.2 Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trong hợp đồng cộng tác viên

Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ trong hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ được Bộ luật Dân sự 2015 điều chỉnh. Theo đó bên cung ứng dịch vụ có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ như sau:

Theo quy định tại điều 518 Bộ luật Dân sự 2015 thì bên cung ứng dịch vụ có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  • Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
  • Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ được quy định tại điều 517 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  • Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.
  • Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  • Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
  • Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

5.3 Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ dịch vụ trong hợp đồng cộng tác viên

Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ được quy định tại điều 515 và 516 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó:

Bên sử dụng dịch vụ có các quyền sau:

  • Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
  • Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Quyền chấm dứt hợp đồng công tác viên

Bên sử dụng dịch vụ có các nghĩa vụ sau:

  • Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
  • Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

5.4 Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

Căn cứ để chấm dứt hợp đồng cộng tác viên được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại điều 422 bao gồm những trường hợp sau:

  • Hợp đồng đã được hoàn thành;
  • Theo thỏa thuận của các bên;
  • Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
  • Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
  • Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
  • Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật n
  • ày;
  • Trường hợp khác do luật quy định.

6. Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng cộng tác viên

  • Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.
  • Đối tượng của hợp đồng cộng tác viên là công việc thực hiện được và không vi phạm pháp luật
  • Đối với mẫu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động thì phải thỏa thuận về các quyền lợi của người lao động được hưởng như bảo hiểm.

7. Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cộng tác viên

  • Tư vấn pháp luật dân sự qua tổng đài về hợp đồng cộng tác viên: 19006588.
  • Công ty Luật Quang Huy cung cấp mọi dịch vụ soạn thảo các mẫu hợp đồng cộng tác viên

Công ty Luật Quang Huy chuyên tư vấn, soạn thảo hồ sơ và tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan đến việc công chứng của hợp đồng nhanh nhất.


TẢI MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN


Trên đây là mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất theo quy định của pháp luật các bạn có thể tham khảo cách viết, cách soạn thảo và trình bày mẫu hợp đồng cộng tác viên của chúng tôi. Nếu còn thắc mắc về nội dung hay cách thức trình bày bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

4.7/5 - (36 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Luật Quang Huy
Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top
Mục lục