Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có hình phạt gì?

Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có hình phạt gì đối với cá nhân?
Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn, hỗ trợ về luật hình sự, hãy liên hệ ngay cho luật sư qua hotline 1900.6784. Luật sư can thiệp càng sớm, cơ hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp càng cao!
[su_button url="tel:19006784" style="3d" background="#9A1C24" color="#ffffff" size="6" center="yes" radius="10" icon="icon: phone"]GỌI LUẬT SƯ NGAY![/su_button]

Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm là một trong những loại tội gây ra nhiều hệ lụy cho xã hội, ngày càng nhiều thủ đoạn tinh xảo.

Vậy thế nào là hàng cấm?

Hình phạt áp dụng cho tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm được quy định ra làm sao?

Cấu thành tội phạm của tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm như thế nào?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn những quy định về tộitàng trữ vận chuyển hàng cấm có thể phải chịu hình phạt gì để bạn có thể tham khảo.


1. Điều 191 Bộ luật Hình sự quy định về tội gì?

Điều 191 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm.


2. Thế nào là tàng trữ, vận chuyển hàng cấm?

Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm được hiểu là hành vi cất giữ hoặc đưa từ nơi này đến nơi khác các loại hàng hóa mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng tại Việt Nam.


3. Hình phạt áp dụng cho người phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

3.1 Hình phạt chính

Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, Điều 191 Bộ Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có thể phải chịu các hình phạt cụ thể:

3.1.1 Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

Hình phạt này áp dụng nếu bạn phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các Điều 232, 234, 239, 244, 246, 249, 250, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017:

  • Thuốc bảo vệ thực vật mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
  • Thuốc lá điếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;
  • Pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;
  • Hàng hóa khác mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
  • Hàng hóa dưới các mức quy định trên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

3.1.2 Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm

Nếu bạn phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Thuốc bảo vệ thực vật mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 100 kilôgam đến dưới 300 kilôgam hoặc từ 100 lít đến dưới 300 lít;
  • Thuốc lá điếu nhập lậu từ 3.000 bao đến dưới 4.500 bao;
  • Pháo nổ từ 40 kilôgam đến dưới 120 kilôgam;
  • Hàng hóa khác mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 300.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng;
  • Vận chuyển qua biên giới, trừ hàng hóa là thuốc lá điếu nhập lậu;
  • Tái phạm nguy hiểm.

3.1.3 Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm

Nếu bạn phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

  • Thuốc bảo vệ thực vật mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng 300 kilôgam trở lên hoặc 300 lít trở lên;
  • Thuốc lá điếu nhập lậu 4.500 bao trở lên;
  • Pháo nổ 120 kilôgam trở lên;
  • Hàng hóa khác mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá 500.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
  • Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 700.000.000 đồng trở lên.

Việc xác định hình phạt cụ thể khi phạm tội đối với người không nắm vững kiến thức pháp luật, không có kinh nghiệm xét xử không đơn giản.

Ngoài các tình tiết định khung hình phạt như trên, Toà án còn căn cứ vào tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo Điều 51, Điều 52 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 và nhân thân người phạm tội.

Do đó, để xác định đúng nhất hình phạt áp dụng, bạn nên tìm đến những văn phòng luật sư hay công ty luật uy tín hoặc những Luật sư có kinh nghiệm dày dặn, điển hình như Luật Quang Huy.

Tại công ty của chúng tôi, các Luật sư đều là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực giải quyết các vụ án hình sự.

Thậm chí, có những Luật sư từng có thời gian là Thẩm phán, là người ra quyết định hình phạt cho những vụ án trên thực tế.

Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

3.2 Hình phạt bổ sung

Ngoài những hình phạt chính, nếu bạn phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có thể phải chịu một hoặc một vài hình phạt bổ sung sau đây:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ;
  • Cấm hành nghề;
  • Làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có hình phạt gì đối với cá nhân?
Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có hình phạt gì đối với cá nhân?

4. Hình phạt áp dụng cho pháp nhân thương mại phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

4.1 Hình phạt chính

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 191 Bộ Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm đối với pháp nhân phạm tội có thể phải chịu các hình phạt cụ thể:

4.1.1 Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng

Nếu pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp dưới đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng:

  • Thuốc bảo vệ thực vật mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
  • Thuốc lá điếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;
  • Pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;
  • Hàng hóa khác mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
  • Hàng hóa dưới các mức quy định trên nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

4.1.2 Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng

Nếu pháp nhân thương mại phạm tội thuộc một trong các trường hợp dưới đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Thuốc bảo vệ thực vật mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 100 kilôgam đến dưới 300 kilôgam hoặc từ 100 lít đến dưới 300 lít;
  • Thuốc lá điếu nhập lậu từ 3.000 bao đến dưới 4.500 bao;
  • Pháo nổ từ 40 kilôgam đến dưới 120 kilôgam;
  • Hàng hóa khác mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 300.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng;
  • Vận chuyển qua biên giới, trừ hàng hóa là thuốc lá điếu nhập lậu;
  • Tái phạm nguy hiểm.

4.1.3 Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm

Nếu pháp nhân thương mại phạm tội thuộc trường hợp dưới đây, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm:

  • Thuốc bảo vệ thực vật mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng 300 kilôgam trở lên hoặc 300 lít trở lên;
  • Thuốc lá điếu nhập lậu 4.500 bao trở lên;
  • Pháo nổ 120 kilôgam trở lên;
  • Hàng hóa khác mà nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá 500.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
  • Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 700.000.000 đồng trở lên.

4.1.4 Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

Nếu pháp nhân phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm mà gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây rathuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Bộ luật Hình sự hiện nay đã có chế tài xử phạt nghiêm khắc đối với hành vi vi phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm.

Tuy nhiên người phạm tội hoặc pháp nhân phạm tội thuộc trường hợp áp dụng mức khung hình phạt cao vẫn có thể được giảm nhẹ hơn nếu chủ động khắc phục hậu quả hoặc thêm nhiều tình tiết giảm nhẹ khác tuỳ vụ án.

Tương tự, nếu bạn có những tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo Điều 84, Điều 85 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, bạn có thể phải chịu hình phạt cao nhất trong khung hình phạt trên.

Do vậy, để có thể xác định các tình tiết giảm nhẹ, hoặc các tình tiết có lợi khác để giảm bớt hình phạt bạn nên tìm đến những văn phòng luật sư hay công ty luật uy tín hoặc những Luật sư có kinh nghiệm dày dặn để thực hiện hỗ trợ, bào chữa.

Như tại Luật Quang Huy của chúng tôi, các Luật sư đều là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực giải quyết các vụ án hình sự.

Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Hình phạt áp dụng cho pháp nhân thương mại phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm
Hình phạt áp dụng cho pháp nhân thương mại phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

4.2 Hình phạt bổ sung

Ngoài những hình phạt chính, nếu pháp nhân phạm tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm có thể phải chịu một hoặc một vài hình phạt bổ sung sau đây:

  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng;
  • Cấm kinh doanh;
  • Ccấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;
  • Cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

5. Cấu thành tội phạm của tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

5.1 Chủ thể tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

Chủ thể của tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm là người có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi do luật quy định.

Ngoài ra đối với tội phạm này, chủ thể có thể là pháp nhân thương mại.

5.2 Khách thể tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

Khách thể của tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm là chế độ quản lý của nhà nước đối với một số loại hàng hoá cấm tàng trữ, vận chuyển do pháp luật quy định.

5.3 Mặt chủ quan tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

Người hoặc pháp nhân phạm tội thực hiện hành vi tàng trữ, vận chuyển hàng cấm là do cố ý (cố ý trực tiếp), tức là nhận thức rõ hành vi của mình là hành vi tàng trữ, vận chuyển hàng cấm, thấy trước được hậu quả của hành vi tàng trữ, vận chuyển hàng cấm và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra. Không có hành vi tàng trữ, vận chuyển hàng cấm nào được thực hiện do cố ý gián tiếp.

5.4 Mặt khách quan tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm

Đối với tội tàng trữ hàng cấm: Có hành vi tàng trữ các sản phẩm hàng hoá mà nhà nước cấm kinh doanh. Tàng trữ hàng cấm được thể hiện qua hành vi cất giữ các loại hàng hoá mà nhà nước cấm kinh doanh để tránh sự phát hiện, kiểm soát của các cơ quan chức năng hoặc của người khác.

Người phạm tội có hành vi tàng trữ, vận chuyển các sản phẩm hàng hoá mà nhà nước cấm kinh doanh
Người phạm tội có hành vi tàng trữ, vận chuyển các sản phẩm hàng hoá mà nhà nước cấm kinh doanh

Đối với tội vận chuyển hàng cấm: Có hành vi đưa hàng cấm từ nơi này đến nơi khác dưới bất kỳ hình thức nào.

Việc vận chuyển có thể thực hiện thông qua các phương thức, thủ đoạn khác nhau như thông qua:

  • Đường bộ (ô tô, tàu hỏa…);
  • Đường sông (ghe, xuồng…);
  • Đường hàng không (máy bay);
  • Hoặc bằng các thủ đoạn khác nhau như: dùng vật nuôi để vận chuyển trực tiếp, lợi dụng trẻ em, thương binh… để phục vụ việc vận chuyển.

Nếu không đủ các yếu tố cấu thành tội phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm như nêu ở trên, bạn sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự.

Nếu cần tư vấn cụ thể hơn về cấu thành tội phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật Quang Huy qua Tổng đài 19006588.


6. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Trên đây là toàn bộ nội dung về hình phạt của tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn dễ hình dung hơn về vấn đề này.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Với vai trò là một công ty có kinh nghiệm là Luật sư biện hộ cho nhiều vụ án Hình sự trong cả nước Luật Quang Huy luôn luôn sẵn sàng hỗ trợ cho bạn.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư thuộc Đoàn luật sư tỉnh Phú Thọ. Nguyên là Chánh tòa hình sự tòa án nhân dân Tỉnh Phú Thọ, có gần 30 năm kinh nghiệm xét xử các vụ án lớn nhỏ.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top