Bảng so sánh các loại thuế thường gặp

Bảng so sánh các loại thuế thường gặp
Hiện nay, từ giao dịch nhỏ đến các giao dịch lớn, người dân đều phải đóng một khoản thuế, phí nhất định. Để đảm bảo cho người dân nắm rõ mức thuế, phí phải đóng là bao nhiêu, Luật Quang Huy đã mở thêm Tổng đài tư vấn luật thuế phí. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Bạn chưa biết các loại thuế thường gặp chúng có điểm gì giống và khác nhau về bản chất? Hãy theo dõi bảng so sánh các loại thuế trong bài viết dưới đây của Luật Quang Huy để hiểu rõ hơn nhé!


1. Bảng so sánh các loại thuế thường gặp

Hiện nay, có 5 loại thuế chính thường gặp bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

1.1. Điểm giống nhau

Đều là một trong những phương thức thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Là một nguồn điều tiết vào thu nhập của các cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Người chịu thuế là người phải đều phải trích một phần tài sản để chuyển cho ngân sách Nhà nước mà không thể khước từ hoặc trì hoãn, hay nói cách khác bản chất của hai hình thức thu thuế này đều mang tính chất bắt buộc.

Bảng so sánh các loại thuế thường gặp
Bảng so sánh các loại thuế thường gặp

1.2. Điểm khác nhau

Tiêu chí Thuế giá trị gia tăng Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân
Phân loại Thuế gián thu Thuế gián thu Thuế gián thu Thuế trực thu Thuế trực thu
Mục đích Thúc đẩy, phát triển sản xuất, mở rộng lưu thông phân phối hàng hóa, bảo hộ hợp lý Hướng dẫn, điều chỉnh hành vi tiêu dùng hàng hóa dịch vụ đặc biệt, xa xỉ phẩm Điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu các mặt hàng và dịch vụ Tạo cho Nhà nước nguồn thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung Tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, phân phối lại và đảm bảo công bằng xã hội
Đối tượng nộp Doanh nghiệp, tổ chức,..(có trong thông tư trích lại) Doanh nghiệp, tổ chức.. ,..(có trong thông tư trích lại) Doanh nghiệp, tổ chức,.. ,..(có trong thông tư trích lại)

Trường hợp xuất nhập khẩu  ủy thác thì đơn vị nhận ủy thác là đối tượng chịu thuế

Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế Cá nhân có thu nhập
Người thực sự chịu ảnh hưởng của thuế Người tiêu dùng Người tiêu dùng Người tiêu dùng Tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế Cá nhân có thu nhập chịu thuế
Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng ở nước ta, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. Thứ nhất, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
  • Rượu;
  • Bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
  • Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng).
  • Xăng các loại;
  • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Bài lá;
  • Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học).

Lưu ý: hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Thứ hai, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Kinh doanh vũ trường;
  • Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
  • Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy slot (slot) và các loại máy tương tự;
  • Kinh doanh đặt cược (bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật);
  • Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số.
Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, kể cả hàng hóa từ thị trường trong nước đưa vào khu chế xuất và từ khu chế xuất đưa ra thị trường trong nước Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
Đối tượng không chịu thuế Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng  2008 (được sửa đổi qua các năm 2013, 2014, 2016) Những loại hàng hóa dưới đây sẽ không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu. Hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Hàng trợ giúp nhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh;

Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân. Quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;

Bao gồm:

  • Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
  • Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
  • Hàng quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền;
  • Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam.

Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ.

Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu. Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật.

Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. Và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng.

Trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch. Và không sử dụng vào mục đích an ninh quốc phòng. Thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Xe ô tô cứu thương. Xe ô tô chở phạm nhân. Xe ô tô tang lễ. Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên. Xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. Hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan. Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Trừ hai loại hàng hóa sau:

  • Hàng hóa đưa vào khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng;
  • Và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính Phủ;
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
  • Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
  • Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
Doanh nghiệp có thu nhập thuộc 12 trường hợp sau thì được miễn thuế. Cụ thể:

  • Thu nhập liên quan đến nông nghiệp;
  • Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
  • Thu nhập từ việc thực hiện nghiên cứu khoa học công nghệ;
  • Doanh nghiệp có từ 30% số lao động là người khuyết tật…
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho một số đối tượng;
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn…sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế;
  • Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục..
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải;
  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao;
  • Phần thu nhập không chia;
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên;
  • Thu nhập của văn phòng thừa phát lại.
Những đối tượng không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân  gồm:

  • Cá nhân có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân và không phải nộp hồ sơ miễn thuế;
  • Trường hợp kỳ quyết toán từ năm 2019 trở về trước đã quyết toán trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố;
  • Cá nhân có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo;
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này;
  • Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.

2. Tổng hợp công thức các loại thuế thường gặp

2.1. Công thức tổng quát

Giá CIF + Thuế nhập khẩu
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế bảo vệ môi trường
Giá tính thuế Giá trị gia tăng + Thuế giá trị gia tăng
Giá thành / Giá thanh toán

2.2. Công thức tính thuế xuất khẩu – thuế nhập khẩu

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:

Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu x Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị x Thuế suất thuế xuất nhập khẩu

Công thức tính thuế xuất nhập khẩu đối với mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối:

Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị

2.3. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Lưu ý: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt:

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán (chưa có thuế) giá trị gia tăng  – Thuế bảo vệ môi trường
1+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng)
1 +  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó:

Giá thanh toán = Giá tính thuế (giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt) + Tiền Thuế tiêu thụ đặc biệt (giá thanh toán x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt)

Vậy:

Vậy giá thanh toán = Giá tính thuế x (1 + thuế suất)

Lưu ý: Giá thanh toán là giá chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng vẫn có thể có các loại thuế khác.

  • Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiêu thụ đặc biệt) = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có)
  • Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng, được xác định như sau:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá dịch vụ chưa có thuế giá trị gia tăng
1 +  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

2.4. Công thức tính thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất %

Trong đó:

  • Giá tính thuế là giá bán ra đối với hàng hóa và giá cung ứng dịch vụ  đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT;
  • Thuế suất (Gồm các mức 0%, 5%, 10%).

Đối với hàng hóa – dịch vụ mà hóa đơn ghi giá đã có thuế GTGT:

GTT (GTGT) = Giá thanh toán
1+ Thuế suất (%)

2.5. Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
  • Trường hợp doanh nghiệp đã trích lập quỹ phát triển khoa học – công nghệ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế Phần trích lập quỹ (tối đa không quá 10%) x Thuế suất
  • Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài hoặc loại thuế tương thự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam. Được trừ nhưng tối đa kô quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Trong đó:

Thu nhập  chịu thuế = Doanh thu – chi phí + Các khoản thu nhập khác

2.6. Công thức tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thu nhập từ kinh doanh

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu X Thuế suất

Thu nhập về tiền lương, tiền công

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất

Cách xác định thu nhập tính thuế:

Thu nhập  tính thuế = Tổng thu nhập  chịu thuế Bảo hiểm Các khoản đc giảm trừ

2.7. Thu nhập tính thuế của thu nhập khác

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế
  • Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn: Là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn;
Thuế thu nhập chịu thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất

Trong đó: Thuế suất là 5%

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
Thu nhập chịu thuế = Giá bán Giá mua Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Cụ thể:

Thuế thu nhập chịu thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
  • Tính thuế đối với thu nhập chuyển nhượng Bất động sản.
Thuế thu nhập chịu thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất 2%

3. Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008;
  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung năm 2012;
  • Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016;
  • Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014, 2016.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề so sánh các loại thuế theo quy định pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn thuế trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục