Quy định về miễn giảm thuế hộ kinh doanh

Trường hợp được miễn giảm thuế hộ kinh doanh
Hiện nay, từ giao dịch nhỏ đến các giao dịch lớn, người dân đều phải đóng một khoản thuế, phí nhất định. Để đảm bảo cho người dân nắm rõ mức thuế, phí phải đóng là bao nhiêu, Luật Quang Huy đã mở thêm Tổng đài tư vấn luật thuế phí. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Miễn giảm thuế là một trong những hình thức khuyến khích cá nhân, doanh nghiệp vượt qua khó khăn để tiếp tục sản xuất, kinh doanh, trong đó miễn giảm thuế cho hộ kinh doanh cá thể cũng đang được quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy định của pháp luật về miễn giảm thuế hộ kinh doanh cá thể. Vì vậy, Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về vấn đề này.


1. Các trường hợp được miễn giảm thuế hộ kinh doanh cá thể

Theo các quy định về thuế đối với hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp 03 loại thuế chính: Lệ phí môn bài; Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân.

Trong đó,

Trường hợp được miễn lệ phí môn bài:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Theo đó, kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai thuế theo phương pháp khoán hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Trường hợp được miễn thuế giá trị gia tăng:

  • Cá nhân kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống (đã nộp thuế khoán kinh doanh trọn năm) đối với cá nhân nộp thuế khoán thì sẽ được miễn thuế GTGT.
  • Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
  • Đối với hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ thì tương tự như trường hợp đối với cá nhân kinh doanh.

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Cá nhân kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống (đã nộp thuế khoán kinh doanh trọn năm) thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.
  • Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.
  • Đối với hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ thì tương tự như trường hợp đối với cá nhân kinh doanh.

Ngoài ra, theo Nghị định 92/2021/NĐ-CP thì các loại thuế sau đây được miễn:

  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng của Nghị quyết 406 được miễn số thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021.
  • Không áp dụng việc miễn thuế quy định tại khoản này đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.
  • Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp được miễn giảm thuế hộ kinh doanh
Trường hợp được miễn giảm thuế hộ kinh doanh

2. Thủ tục đề nghị miễn giảm thuế cho hộ kinh doanh

2.1. Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra thông báo nộp tiền

  • Cơ quan thuế lập danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện quản lý tại địa bàn để xác định đối tượng được miễn thuế theo Mẫu số 01-1/DS-MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông báo nộp tiền trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để xác định số thuế được miễn.
  • Chi cục trưởng Chi cục thuế/Chi cục thuế khu vực ban hành 01 Quyết định miễn thuế kèm theo danh sách toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn thuế theo Mẫu số 01/MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Sau thời điểm cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH 15 cho toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn, nếu có phát sinh hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thì cuối tháng cơ quan thuế lập danh sách để ra Quyết định miễn thuế cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh được miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH 15 .
  •  Cơ quan thuế ban hành Thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH 15 sau khi ban hành Quyết định miễn thuế gửi đến từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Mẫu số 01/TBSMT-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2.2. Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra thông báo nộp tiền

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ tự xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai trên Tờ khai /thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này để nộp kèm theo Tờ khai thuế.


3. Mẫu bảng xác nhận số thuế được miễn theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 2021 dành cho hộ kinh doanh (Mẫu 01-1/PL-CNKD)

Bản xác định số thuế được miễn theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 2021, tải mẫu tại đây:

TẢI MẪU BẢNG XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐƯỢC MIỄN


4. Hướng dẫn điền thông tin bản xác định số thuế được miễn theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 2021

Các bạn tham khảo cách điền thông tin bản xác định số thuế được miễn theo Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 2021, cụ thể như sau:

  • Chỉ tiêu [01]: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.
  • Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
  • Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp bổ sung lần 2 trở đi. Lưu ý, người nộp bản xác định số thuế được miễn giảm chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
  • Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [07]: Kê khai thông tin theo đăng ký miễn thuế của người nộp bản xác định số thuế được miễn giảm.
  • Chỉ tiêu [08] và chỉ tiêu [09]: Kê khai thông tin của tổ chức, cá nhân khai thuế thay (nếu có).
  • Chỉ tiêu [10] và chỉ tiêu [11]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
  • Chỉ tiêu từ [12] đến chỉ tiêu [16b]: được xác định tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, tham khảo các quy định tại Nghị định 92/2021/NĐ-CP.

5. Cơ sở pháp lý

  • Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH 15;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí môn bài;
  • Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về Lệ phí môn bài;
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn Thuế giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh;
  • Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 2021 về miễn thuế, giảm thuế cho người dân, doanh nghiệp chịu tác động của dịch Covid-19;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề miễn giảm thuế hộ kinh doanh cá thể theo quy định pháp luật hiện hành.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật thuế của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top