Tội lừa dối khách hàng có bị phạt tù không?

Tội lừa dối khách hàng có bị phạt tù không?
Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn, hỗ trợ về luật hình sự, hãy liên hệ ngay cho luật sư qua hotline 1900.6784. Luật sư can thiệp càng sớm, cơ hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp càng cao!

Lừa dối khách hàng là hiện tượng khá phổ biến trong xã hội hiện nay, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh nào cũng muốn thu lợi nhuận cao từ việc kinh doanh nên dẫn tới hiện tượng lừa dối khách hàng.

Vậy thế nào được coi là lừa dối khách hàng? Hình phạt tội lừa dối khách hàng quy định ra làm sao?

Cấu thành tội phạm của tội lừa dối khách hàng như thế nào?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn những quy định về tội lừa dối khách hàng có thể phải chịu hình phạt gì để bạn có thể tham khảo.


1. Thế nào được coi là lừa dối khách hàng?

Lừa dối khách hàng tức là việc lừa dối người mua trong quan hệ mua bán. Bản chất của hành vi lừa dối trong quan hệ mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là người bán sử dụng mánh lới, lợi dụng sự thiếu hiểu biết hay lơ là của khách hàng làm thay đổi định lượng, chất lượng hàng hóa để giao cho khách hàng nhằm thu lợi bất chính. Và thực tế khách hàng nhận được hàng hóa , dịch vụ có giá trị thấp hơn so với giá trị số tiền mình bỏ ra.


2. Có thể xử phạt hành chính hành vi lừa dối khách hàng không?

Dựa theo các quy định về xử phạt hành chính cũng như Bộ luật Hình sự hiện hành, tội lừa dối khách hàng bị xử phạt hành chính sẽ phụ thuộc vào việc bạn đã thực hiện hành vi lừa dối khách hàng với số tiền thực hiện hành vi là bao nhiêu.

Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, phạm tội lừa dối khách hàng có thể phải chịu xử phạt hành chính cụ thể:

2.1 Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Nếu bạn có hành vi lừa dối khách hàng thuộc một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị dưới 5.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng:

  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng do nhầm lẫn;
  • Đánh tráo, gian lận hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ bị đánh tráo, gian lận cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Tự ý bớt lại bao bì, phụ tùng, linh kiện thay thế, hàng khuyến mại, tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng kèm theo khi bán hàng, cung cấp dịch vụ;
  • Thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Yêu cầu hoặc buộc người tiêu dùng thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;
  • Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng.

2.2 Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Nếu bạn có hành vi lừa dối khách hàng thuộc một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:

  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng do nhầm lẫn;
  • Đánh tráo, gian lận hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ bị đánh tráo, gian lận cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Tự ý bớt lại bao bì, phụ tùng, linh kiện thay thế, hàng khuyến mại, tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng kèm theo khi bán hàng, cung cấp dịch vụ;
  • Thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Yêu cầu hoặc buộc người tiêu dùng thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;
  • Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng.

2.3 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Nếu bạn có hành vi lừa dối khách hàng thuộc một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:

  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng do nhầm lẫn;
  • Đánh tráo, gian lận hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ bị đánh tráo, gian lận cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Tự ý bớt lại bao bì, phụ tùng, linh kiện thay thế, hàng khuyến mại, tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng kèm theo khi bán hàng, cung cấp dịch vụ;
  • Thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Yêu cầu hoặc buộc người tiêu dùng thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;
  • Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng.

2.4 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Nếu bạn có hành vi lừa dối khách hàng thuộc một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng:

  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng do nhầm lẫn;
  • Đánh tráo, gian lận hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ bị đánh tráo, gian lận cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Tự ý bớt lại bao bì, phụ tùng, linh kiện thay thế, hàng khuyến mại, tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng kèm theo khi bán hàng, cung cấp dịch vụ;
  • Thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Yêu cầu hoặc buộc người tiêu dùng thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;
  • Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng.

2.5 Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Nếu bạn có hành vi lừa dối khách hàng thuộc một trong các hành vi sau đây trong trường hợp hàng hóa, dịch vụ giao dịch có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng:

  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng do nhầm lẫn;
  • Đánh tráo, gian lận hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung ứng dịch vụ cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại hàng hóa, dịch vụ bị đánh tráo, gian lận cho khách hàng, người tiêu dùng;
  • Tự ý bớt lại bao bì, phụ tùng, linh kiện thay thế, hàng khuyến mại, tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng kèm theo khi bán hàng, cung cấp dịch vụ;
  • Thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, đề nghị giao dịch trực tiếp với đối tượng là người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Yêu cầu hoặc buộc người tiêu dùng thanh toán chi phí hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với người tiêu dùng;
  • Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người tiêu dùng hoặc lợi dụng thiên tai, dịch bệnh để cung cấp hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng.

2.6 Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây

  • Không giải trình hoặc giải trình không đúng thời hạn hoặc không cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định;
  • Từ chối tiếp nhận yêu cầu tiến hành thương lượng của người tiêu dùng hoặc không tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người tiêu dùng theo quy định.

2.7 Hình thức xử phạt bổ sung

Ngoài những hình phạt xử lý hành chính, nếu bạn phạm tội lừa dối khách hàng có thể phải chịu một hoặc một vài hình phạt bổ sung sau đây:

  • Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề từ 01 tháng đến 03 tháng;
  • Đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng.
Tội lừa dối khách hàng có bị phạt tù không?
Tội lừa dối khách hàng có bị phạt tù không?

3. Hình phạt tội lừa dối khách hàng

3.1 Hình phạt chính

Theo quy định tại Điều 198 Bộ Luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, phạm tội lừa dối khách hàng có thể phải chịu các hình phạt cụ thể:

3.1.1 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm

Nếu bạn phạm tội lừa dối khách hàng trong việc mua, bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà cân, đong, đo, đếm, tính gian hàng hóa, dịch vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  •  Thu lợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

3.1.2 Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Nếu bạn phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
  • Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

Việc xác định hình phạt cụ thể khi phạm tội đối với người không nắm chắc kiến thức pháp luật, không có kinh nghiệm xét xử không hề đơn giản.

Ngoài các tình tiết định khung hình phạt như trên, Toà án còn căn cứ vào tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo Điều 51, Điều 52 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 và nhân thân người phạm tội.

Do đó, để xác định đúng nhất hình phạt áp dụng, bạn nên tìm đến những văn phòng luật sư hay công ty luật uy tín hoặc những Luật sư có kinh nghiệm dày dặn, điển hình như Luật Quang Huy.

Tại công ty của chúng tôi, các Luật sư đều là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực giải quyết các vụ án hình sự.

Thậm chí, có những Luật sư từng có thời gian là Thẩm phán, là người ra quyết định hình phạt cho những vụ án trên thực tế.

Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

3.2 Hình phạt bổ sung

Ngoài những hình phạt chính, nếu bạn phạm tội lừa dối khách hàng có thể phải chịu một hoặc một vài hình phạt bổ sung sau đây:

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng;
  • Cấm hành nghề;
  • Làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

4. Cấu thành tội phạm của tội lừa dối khách hàng

4.1 Chủ thể tội lừa dối khách hàng

Chủ thể của tội phạm này tuy không phải là chủ thể đặc biệt nhưng cũng không phải ai cũng có thể trở thành chủ thể của tội phạm này, mà chỉ những người tham gia vào quá trình mua bán (thường là người bán) mới có thể trở thành chủ thể của tội phạm này.

Chủ thể từ đủ 16 tuổi mới có thể trở thành chủ thể của tội lừa dối khách hàng. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi không phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm này trong bất cứ trường hợp nào.

Cấu thành tội phạm của tội lừa dối khách hàng
Cấu thành tội phạm của tội lừa dối khách hàng

4.2 Khách thể tội lừa dối khách hàng

Tội lừa dối khách hàng xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, và uy tín của chính doanh nghiệp.

Đối tượng tác động của tội phạm này là tiền, hàng hoá, vật phẩm được đưa vào quá trình mua bán trao đổi.

Hậu quả của hành vi lừa dối khách hàng là những thiệt hại vật chất và phi vật chất cho xã hội như: tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người, những thiệt hại về tài sản cho xã hội và những thiệt hại khác về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,…

Hậu quả trực tiếp của hành vi lừa dối khách hàng là gây thiệt hại vật chất cho khách hàng, làm cho khách hàng mất đi một phần số lượng hàng hoá hoặc hàng hoá không bảo đảm chất lượng.

Đối với tội lừa dối khách hàng, hậu quả thu lợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng là dấu hiệu bắt buộc của cấu thành tội phạm.

Nếu chưa gây hậu quả nêu trên thì người phạm tội phải là người đã bị xử phạt hành chính về hành vi lừa dối khách hàng hoặc đã bị kết án về tội lừa dối khách hàng, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm mới bị coi là phạm tội lừa dối khách hàng.

4.3 Mặt chủ quan tội lừa dối khách hàng

Người thực hiện hành vi lừa dối khách hàng là do cố ý, tức là nhận thức rõ hành vi của mình là hành vi lừa dối khách hàng, thấy trước được hậu quả do hành vi của mình gây ra và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra.

Mục đích của người phạm tội là thu lợi bất chính từ hoạt động lừa dối khách hàng.

Biểu hiện của mục đích thu lợi là người phạm tội dùng những thủ đoạn gian dối để thực hiện hành vi nhằm tránh sự phát hiện của khách hàng.

4.4 Mặt khách quan tội lừa dối khách hàng

Để thực hiện thủ đoạn gian dối, người phạm tội có thể thực hiện một trong các hành vi như: Cân, đong, đo, đếm, tính gian, đánh tráo loại hàng hoặc có những hành vi khác lừa dối khách hàng.

Một số hành vi điển hình trong việc mua, bán như: Cân, đong, đo, đếm, tính gian, đánh tráo loại hàng. Tuy nhiên, những thủ đoạn bao giờ cũng được thể hiện bằng một hành vi cụ thể, nên ngoài những hành vi đặc trưng đã được liệt kê, người phạm tội lừa dối khách hàng có thể có những hành vi khác.

Nếu không đủ các yếu tố cấu thành tội phạm tội lừa dối khách hàng như nêu ở trên, bạn sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự.

Nếu cần tư vấn cụ thể hơn về cấu thành tội phạm tội lừa dối khách hàng, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật Quang Huy qua Tổng đài 19006588.


5. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng.

Trên đây là toàn bộ nội dung về hình phạt của tội lừa dối khách hàng.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn dễ hình dung hơn về vấn đề này.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Hình sự mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là Luật sư biện hộ cho nhiều vụ án Hình sự trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư thuộc Đoàn luật sư tỉnh Phú Thọ. Nguyên là Chánh tòa hình sự tòa án nhân dân Tỉnh Phú Thọ, có gần 30 năm kinh nghiệm xét xử các vụ án lớn nhỏ.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top