Đơn đề nghị cấp lại cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

[su_spoiler title=”Đơn đề nghị cấp lại cấp đổi GCN QSDD” open=”yes” style=”fancy”] Đơn đề nghị cấp lại cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được ban hành theo mẫu 10/ĐK kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Các trường hợp được xin cấp đổi: NSDĐ có nhu cầu đổi các loại GCN được cấp từ trước 10/12/2009 sang GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; GCN đã cấp bị rách, hư hỏng; Do dồn điền đổi thửa, đo đạc lại diện tích; Ghi tên cả vợ chồng vào GCN đã cấp mà chỉ ghi tên vợ/chồng.
Trường hợp được cấp lại: bị mất GCN đã cấp. [/su_spoiler]

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là thủ tục hành chính phổ biến liên quan đến đất đai. Tuy nhiên, người sử dụng đất vẫn còn nhiều băn khoăn khi nào được xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, đặc biệt là cách soạn thảo đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN QSDĐ như thế nào? Với bài viết dưới đây chúng tôi Luật Quang Huy sẽ trình bày nội dung cụ thể Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Đơn đề nghị cấp lại cấp đổi GCNQSDĐ).


1. Đơn đề nghị cấp lại cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất dùng trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các trường hợp được cấp đổi GCN đã cấp gồm:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
  • Do thực hiện dồn điền, đổi thửa, đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Còn trong trường hợp bị mất GCN đã cấp, người sử dụng đất có quyền xin cấp lại GCN theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.


2. Mẫu đơn xin cấp lại cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được quy định cụ thể theo Mẫu số 10/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.

[su_button url=”https://luatquanghuy.vn/wp-content/uploads/don-de-nghi-cap-doi-cap-lai-GCNQSDD-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-gan-lien-voi-dat.docx” target=”blank” style=”3d” background=”#9A1C24″ color=”#F2AF1B” size=”7″ radius=”10″]TẢI ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GCNQSDĐ[/su_button]


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên) 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

– Thửa đất số: ………………………………….;

– Tờ bản đồ số: …………………………………;

– Diện tích: ……………………………….… m2

– ………………………………………………….

– ………………………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

– Thửa đất số: …………………………….;

– Tờ bản đồ số: ……………………………;

– Diện tích: ………..……….…………… m2

– …………………………………………….

– …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

– Loại tài sản: ………………………………….;

– Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;

– ………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

– Loại tài sản: ……………………………….;

– Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

– …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

– Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)


3. Hướng dẫn viết mẫu đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

(1) Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi UBND cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi UBND cấp tỉnh nơi có đất.

(2) Thông tin người sử dụng đất: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

(3) Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: kê khai theo đúng theo thông tin trên GCN đã được cấp.

(4) Thông tin thửa đất/tài sản gắn liền với đất khi có thay đổi: kê khai theo sự hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

(5) Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.

Đơn đề nghị cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất


4. Dịch vụ tư vấn soạn thảo văn bản

  • Tư vấn luật đất đai qua tổng đài 19006588.
  • Công ty Luật Quang Huy cung cấp mọi dịch vụ soạn thảo văn bản pháp luật.
  • Dịch vụ tư vấn luật đất đai.

Công ty Luật Quang Huy chuyên tư vấn, soạn thảo hồ sơ và tiến hành các thủ tục pháp lý liên quan đến dịch vụ tư vấn luật đất đai.


5. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
  • Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.

Trên đây là Mẫu Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (2 bình chọn)
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top