Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Hiện nay, có rất nhiều người có nhu cầu đổi sổ đỏ cũ sang sổ đỏ mới, sổ đỏ sang sổ hồng hay cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy, các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là trường hợp nào?

Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những gì? Thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc về ai? Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ra sao? Và, thời gian cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác  thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo.


1. Các trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 76 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp được cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
  • Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng; nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Như vậy, nếu bạn thuộc một trong các trường hợp trên thì bạn sẽ được cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nếu có những trường hợp khác quy định ngoài điều luật này đều không có quyền cấp đổi giấy chứng nhận.


2. Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, Hồ sơ xin cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 10/đk – ban hành kèm theo thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của bộ tài nguyên và môi trường
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
  • Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3. Thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 103 Luật đất đai năm 2013 thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
  • Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

4. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Để được cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cần thực hiện qua các bước sau:

4.1. Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các loại giấy tờ mà chúng tôi nêu ở Mục 2 của bài viết này. Sau đó bạn tiến hành nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã khi chưa có văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

4.2. Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Nếu hồ sơ chưa đầy đúng đủ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ của bạn đã đầy đủ và chính xác, cơ quan có thẩm quyền tiến hành các công việc sau:

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và trao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ tới văn phòng đăng ký đất đai

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

  • Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
  • Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

4.3. Bước 3: Trả kết quả

Bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định. Nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền trả kết quả theo quy định chúng tôi đã nêu trên.


5. Thời gian cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điểm p Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung trong khoản 2 Điều 40 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời gian cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

  • Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày.
  • Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
  • Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người nộp hồ sơ, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

6. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai 2013;
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai;
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính;
  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (thủ tục đổi sổ đỏ cũ sang sổ mới) theo quy định mới nhất mà bạn quan tâm.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (4 bình chọn)
Luật sư Tạ Hồng Chúc
Luật sư Tạ Hồng Chúc
Trưởng Văn phòng Luật sư Phú Thọ, Đoàn Luật sư Tỉnh Phú Thọ
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top