Mẫu bản khai nhân khẩu

Bản khai nhân khẩu
Những vấn đề pháp lý thường ngày như đăng ký khai sinh, đăng ký cư trú,... tưởng chừng đơn giản nhưng khi người dân thực hiện lại có nhiều vướng mắc. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật hộ tịch. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay qua Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí.

      Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, một trong những giấy tờ cần phải có là bản khai nhân khẩu. Vậy bản khai nhân khẩu cần đảm bảo những nội dung gì, cách viết mẫu bản khai nhân khẩu theo mẫu HK01 như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc này, Luật Quang Huy cung cấp đến bạn mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất năm 2020 thông qua bài viết dưới đây.


Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 36/2014/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

Thế nào là bản khai nhân khẩu? 

      Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu được sử dụng khi công dân thực hiện việc đăng ký thường trú, tạm trú. Tại khoản 1 điều 3 Thông tư 36/2014/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú có quy định như sau:

Bản khai nhân khẩu (ký hiệu là HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

– Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

– Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

      Như vậy, bản khai nhân khẩu được sử dụng cho công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai các thông tin trong 2 trường hợp sau đây:

  • Làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú;
  • Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

Mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất 2020

Bạn có thể tải trực tiếp Mẫu bản khai nhân khẩu tại đường link ở dưới đây:


  TẢI MẪU BẢN KHAI NHÂN KHẨU


      Bản khai nhân khẩu được sử dụng hiện nay là bản khai theo mẫu HK01 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA. Trong mẫu bản khai nhân khẩu này cần đảm bảo các nội dung sau đây:

  • Thông tin cá nhân
  • Về chỗ ở
  • Về học vấn
  • Công việc hiện tại
  • Tóm tắt về bản thân
  • Lý lịch tư pháp của bản thân
  • Tóm tắt về gia đình 

      Trên đây là những nội dung cơ bản mà một bản khai nhân khẩu theo mẫu mới nhất năm 2020 cần phải đảm bảo. Khi ghi bản khai nhân khẩu, bạn cần chắc chắn đã cung cấp đầy đủ các thông tin nêu trên cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bản khai nhân khẩu
Bản khai nhân khẩu

Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu

       Căn cứ theo quy định tại Điều 6 thông tư 36/2014/TT-BCA, khi viết các biểu mẫu trong đăng ký cư trú như phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đều phải tuân theo các yêu cầu sau đây:

Những yêu cầu khi ghi bản khai nhân khẩu

  • Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong từng biểu mẫu, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
  • Người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ đó.
  • Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có).
  • Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu.

Hướng dẫn chi tiết cách ghi theo mẫu bản khai nhân khẩu

Cách ghi thông tin về cá nhân

      Khi ghi các thông tin về cá nhân phải căn cứ vào giấy khai sinh và các giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có các giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân, hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

  • Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
  • Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
  • Mục “CMND số” và mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này).
  • Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ.
  • Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo giấy khai sinh.
  • Mục “Nguyên quán”: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.
  • Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có).
  • Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc, tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú

      Ở nội dung này phải ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

Cách ghi thông tin về học vấn

  • Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).
  • Mục “Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
  • Mục “Trình độ ngoại ngữ”: Ghi rõ tên văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.

Cách ghi thông tin tin tóm tắt bản thân

  • Mục “Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.
  • Mục “Tiền án, tiền sự”: Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án; đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử; đã hoặc đang chấp hành hình phạt; bị kết án phạt tù được hưởng án treo; hình phạt bổ sung; đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Thời gian bị áp dụng biện pháp đó.

      Một điểm cần lưu ý, khi có thay đổi những nội dung thông tin trong bản khai nhân khẩu thì công dân phải khai bổ sung bằng mẫu HK02 và chuyển cho cơ quan đăng ký, quản lý cư trú căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 3 thông tư 36/2014/TT-BCA.

      Hy vọng rằng với những hướng dẫn cụ thể nêu trên, khi thực hiện việc khai bản khai nhân khẩu theo mẫu HK01, người dân có thể tự mình ghi chính xác các thông tin theo đúng quy định của pháp luật.


      Trên đây là mẫu bản khai nhân khẩu mới nhất và cách viết bản khai này mà chúng tôi cung cấp đến bạn. Nếu còn thắc mắc gì cần được giải đáp, bạn vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn luật Hôn nhân gia đình qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được hỗ trợ.

      Trân trọng ./.


 

4/5 - (4 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Luật Quang Huy
Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục