Thẩm định nhu cầu sử dụng đất là thủ tục do cơ quan tài nguyên và môi trường tiến hành khi chủ đầu tư có nhu cầu xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Tuy nhiên không phải mọi trường hợp đều phải thực hiện thủ tục này.
Quy định về thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thể hiện rõ qua các khía cạnh trường hợp thẩm định, hồ sơ, trình tự thủ tục và thời hạn thực hiện.
Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn đề Thẩm định nhu cầu sử dụng đất theo quy định pháp luật như sau:
1. Các trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Theo quy định tại điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì người xin giao đất, thuê đất, xin chuyển mục đích sử dụng đất là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất thì cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ tiến hành thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Trường hợp dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương thì không phải thực hiện thủ thục thẩm định này.
2. Cơ quan thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Quy định về cơ quan thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thể hiện qua trình tự thủ tục tại Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Theo đó, người xin giao đất, thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, cơ quan tài nguyên và môi trường là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thẩm định và trả văn bản thẩm định cho chủ đầu tư.
3. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm 4 loại hồ sơ tương ứng với các trường hợp sau:
Trường hợp 1, thẩm định nhu cầu sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp 2, xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp 3, chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần thẩm định định điều kiện chuyển mục đích sử dụng
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp 4, xin chuyển mục đích sử dụng đất không phải lập dự án đầu tư:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Căn cứ Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT thì thẩm định nhu cầu sử dụng đất được được thực hiện theo các bước:
4.1 Bước 1: Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường
- Nếu chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân, công đồng dân cư xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp hồ sơ tại Phong tài nguyên và môi trường;
- Nếu chủ đầu tư là tổ chức kinh tế, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xin giao đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp hồ sơ tại Sở tài nguyên môi trường.
Nếu là dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
4.2 Bước 2: Cơ quan tài nguyên môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ chủ đầu tư, cơ quan tài nguyên và môi trường tiến hành xem xét hồ sơ, tổ chức cuộc họp thẩm định, trưng cầu ý kiến của của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tiến hành kiểm tra trên thực địa.
Cụ thể cơ quan tài nguyên môi trường xác định các vấn đề liên quan đến dự án như sau:
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);
- Yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;
- Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh (nếu có);
- Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
4.3 Bước 3: Trả kết quả
Sau khi hết thời hạn giải quyết, cơ quan tại nguyên và môi trường trả văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất cho người đã nộp hồ sơ thẩm định.
5. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết là 30 ngày kể từ ngày cơ quan tài nguyên môi trường nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì thời hạn thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không tính vào thời hạn 30 ngày.
6. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP của Chính Phủ sửa dổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi theo quy định pháp luật về vấn đề Thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.