Tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã

Tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã
Quyền lợi hưởng lương hưu là mối quan tâm hàng đầu của người lao động và cũng là một trong những nội dung pháp lý mà Luật Quang Huy luôn mong muốn được tư vấn chính xác để đảm bảo quyền lợi cho mỗi người. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn chế độ hưu trí, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006573 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Chủ tịch hội cựu chiến binh xã là cán bộ chuyên trách đứng đầu đoàn thể chính trị – xã hội ở xã, phường, thị trấn. Theo đó, chủ tịch hội cựu chiến binh xã sẽ được Bộ luật Lao động 2019 quy định độ tuổi nghỉ hưu của mình. Để nắm rõ được các quy định về tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã, xin mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quang Huy.


1. Điều kiện nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh cấp xã

Độ tuổi nghỉ hưu của chủ tịch hội cựu chiến binh cũng áp dụng như cán bộ cấp xã thông thường.

Như vậy, để có thể nghỉ hưu thì chủ tịch cựu chiến binh xã cần đáp ứng theo những quy định tại Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

  • Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035;
  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

Bên cạnh đó, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Có một trong các điều kiện sau: Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước 1/1/2021; Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

2. Tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã

Theo quy định tại Khoản 2 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định về tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã theo lộ trình như sau:

Nam Nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi · 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

3. Chế độ hưu trí của chủ tịch cựu chiến binh xã

Căn cứ Điểm c Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định:

Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng BHXH, BHYT.

Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.

Như vậy, đối với người đã nghỉ hưu nhưng có quyết định bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thì sẽ hưởng hệ số lương bậc 1 của chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã là 1,75 (căn cứ theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP). Vậy nên, người đó sẽ được hưởng 100% bậc 1 và khoản phụ cấp.

Tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã
Tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã

4. Hồ sơ hưởng lương hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã

Hồ sơ hưởng lương hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã bao gồm những giấy tờ như sau:

  • Sổ BHXH;
  • Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB) hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động – Bản chính hoặc Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp – bản sao (nếu có).
  • Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực – Bản chính (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) nếu có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại nơi có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

5. Thủ tục hưởng lương hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã

Để có thể hưởng lương hưu thì chủ tịch cựu chiến binh xã cần chuẩn bị những loại giấy tờ như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn chuẩn bị hồ sơ như  trên: số lượng 01 bộ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội

Bạn có thể nộp Hồ sơ theo các cách như sau:

  • Qua giao dịch điện tử

Đơn vị sử dụng lao động lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Nếu không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

Cá nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); Nếu không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

  • Qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

Bước 3: Nhận kết quả

Bạn sẽ nhận hồ sơ giải quyết từ đơn vị sử dụng lao động hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua giao dịch điện tử đồng thời nhận lương hưu, trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

  • Thông qua tài khoản cá nhân.
  • Qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019;
  • Luật bảo hiểm xã hội 2014;
  • Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
  • Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã. Hy vọng qua bài viết này của chúng tôi có thể giúp bạn hiểu rõ về độ tuổi nghỉ hưu của chủ tịch cựu chiến binh xã.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ trợ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Đánh giá
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

HOTLINE TƯ VẤN BHXH

Scroll to Top