Quy định về tuổi nghỉ hưu mới nhất

Quy định về tuổi nghỉ hưu mới nhất
Quyền lợi hưởng lương hưu là mối quan tâm hàng đầu của người lao động và cũng là một trong những nội dung pháp lý mà Luật Quang Huy luôn mong muốn được tư vấn chính xác để đảm bảo quyền lợi cho mỗi người. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn chế độ hưu trí, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006573 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Những quy định của pháp luật về tuổi nghỉ hưu hiện nay đã thay đổi rất nhiều so với trước kia. Một trong những thay đổi quan trọng mà người lao động quan tâm là sự thay đổi về tuổi nghỉ hưu. Vậy, điều kiện nghỉ hưu theo quy định pháp luật hiện hành là gì? Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện làm việc khác nhau ra sao?

Tại bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ giúp bạn khái quát quy định về tuổi nghỉ hưu mới nhất mà bạn quan tâm.


1. Điều kiện nghỉ hưu theo quy định pháp luật hiện hành

Căn cứ theo Điều 54 Bộ luật lao động 2019, người lao động khi hết tuổi lao động, nghỉ việc và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu.

Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn được hưởng lương hưu. Cụ thể về vấn đề này sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết ngay dưới đây.


2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện làm việc bình thường

Bắt đầu từ ngày 01/01/2021 tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 đối với lao động nam và 04 tháng đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035 đối với lao động nữ.

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:

Tuổi nghỉ hưu của nam Tuổi nghỉ hưu của nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi
Quy định về tuổi nghỉ hưu mới nhất
Quy định về tuổi nghỉ hưu mới nhất

Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020, cụ thể như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm
1 1961 60 tuổi 3 tháng 5 2021 1 1966 55 tuổi 4 tháng 6 2021
2 1961 6 2021 2 1966 7 2021
3 1961 7 2021 3 1966 8 2021
4 1961 8 2021 4 1966 9 2021
5 1961 9 2021 5 1966 10 2021
6 1961 10 2021 6 1966 11 2021
7 1961 11 2021 7 1966 12 2021
8 1961 12 2021 8 1966 1 2022
9 1961 1 2022 9 1966 55 tuổi 8 tháng 6 2022
10 1961 60 tuổi 6 tháng 5 2022 10 1966 7 2022
11 1961 6 2022 11 1966 8 2022
12 1961 7 2022 12 1966 9 2022
1 1962 8 2022 1 1967 10 2022
2 1962 9 2022 2 1967 11 2022
3 1962 10 2022 3 1967 12 2022
4 1962 11 2022 4 1967 1 2023
5 1962 12 2022 5 1967 56 tuổi 6 2023
6 1962 1 2023 6 1967 7 2023
7 1962 60 tuổi 9 tháng 5 2023 7 1967 8 2023
8 1962 6 2023 8 1967 9 2023
9 1962 7 2023 9 1967 10 2023
10 1962 8 2023 10 1967 11 2023
11 1962 9 2023 11 1967 12 2023
12 1962 10 2023 12 1967 1 2024
1 1963 11 2023 1 1968 56 tuổi 4 tháng 6 2024
2 1963 12 2023 2 1968 7 2024
3 1963 1 2024 3 1968 8 2024
4 1963 61 tuổi 5 2024 4 1968 9 2024
5 1963 6 2024 5 1968 10 2024
6 1963 7 2024 6 1968 11 2024
7 1963 8 2024 7 1968 12 2024
8 1963 9 2024 8 1968 1 2025
9 1963 10 2024 9 1968 56 tuổi 8 tháng 6 2025
10 1963 11 2024 10 1968 7 2025
11 1963 12 2024 11 1968 8 2025
12 1963 1 2025 12 1968 9 2025
1 1964 61 tuổi 3 tháng 5 2025 1 1969 10 2025
2 1964 6 2025 2 1969 11 2025
3 1964 7 2025 3 1969 12 2025
4 1964 8 2025 4 1969 1 2026
5 1964 9 2025 5 1969 57 tuổi 6 2026
6 1964 10 2025 6 1969 7 2026
7 1964 11 2025 7 1969 8 2026
8 1964 12 2025 8 1969 9 2026
9 1964 1 2026 9 1969 10 2026
10 1964 61 tuổi 6 tháng 5 2026 10 1969 11 2026
11 1964 6 2026 11 1969 12 2026
12 1964 7 2026 12 1969 1 2027
1 1965 8 2026 1 1970 57 tuổi 4 tháng 6 2027
2 1965 9 2026 2 1970 7 2027
3 1965 10 2026 3 1970 8 2027
4 1965 11 2026 4 1970 9 2027
5 1965 12 2026 5 1970 10 2027
6 1965 1 2027 6 1970 11 2027
7 1965 61 tuổi 9 tháng 5 2027 7 1970 12 2027
8 1965 6 2027 8 1970 1 2028
9 1965 7 2027 9 1970 57 tuổi 8 tháng 6 2028
10 1965 8 2027 10 1970 7 2028
11 1965 9 2027 11 1970 8 2028
12 1965 10 2027 12 1970 9 2028
1 1966 11 2027 1 1971 10 2028
2 1966 12 2027 2 1971 11 2028
3 1966 1 2028 3 1971 12 2028
Từ tháng 4/1966 trở đi 62 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi 4 1971 1 2029
5 1971 58 tuổi 6 2029
6 1971 7 2029
7 1971 8 2029
8 1971 9 2029
9 1971 10 2029
10 1971 11 2029
11 1971 12 2029
12 1971 1 2030
1 1972 58 tuổi 4 tháng 6 2030
2 1972 7 2030
3 1972 8 2030
4 1972 9 2030
5 1972 10 2030
6 1972 11 2030
7 1972 12 2030
8 1972 1 2031
9 1972 58 tuổi 8 tháng 6 2031
10 1972 7 2031
11 1972 8 2031
12 1972 9 2031
1 1973 10 2031
2 1973 11 2031
3 1973 12 2031
4 1973 1 2032
5 1973 59 tuổi 6 2032
6 1973 7 2032
7 1973 8 2032
8 1973 9 2032
9 1973 10 2032
10 1973 11 2032
11 1973 12 2032
12 1973 1 2033
1 1974 59 tuổi 4 tháng 6 2033
2 1974 7 2033
3 1974 8 2033
4 1974 9 2033
5 1974 10 2033
6 1974 11 2033
7 1974 12 2033
8 1974 1 2034
9 1974 59 tuổi 8 tháng 6 2034
10 1974 7 2034
11 1974 8 2034
12 1974 9 2034
1 1975 10 2034
2 1975 11 2034
3 1975 12 2034
4 1975 1 2035
Từ tháng 5/1975 trở đi 60 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

3. Tuổi về hưu trong trường hợp nghỉ hưu trước tuổi

Theo quy định, người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường, cụ thể:

  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
  • Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
  • Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.

Đối với trường hợp này, tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động năm 2022 là  55 tuổi 6 tháng đối với nam và 50 tuổi 8 tháng đối với nữ. Tương ứng với tháng, năm sinh như sau:

Lao động nam Lao động nữ
Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu
10 1966 55 tuổi 6 tháng 5 2022 9 1971 50 tuổi 8 tháng

 

6 2022
11 1966 6 2022 10 1971 7 2022
12 1966 7 2022 11 1971 8 2022
1 1967 8 2022 12 1971 9 2022
2 1967 9 2022 1 1972 10 2022
3 1967 10 2022 2 1972 11 2022
4 1967 11 2022 3 1972 12 2022
5 1967 12 2022 4 1972 1 2023
6 1967 1 2023

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có thể nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi hoặc không xét tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường. Cụ thể:

Nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi:

  • Người lao động có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  • Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Công an, bộ đội có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Nghỉ hưu luôn không xét tuổi:

  • Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao;
  • Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

4. Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 5 tuổi so với so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu.

Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.


5. Đến tuổi nghỉ hưu có đóng bảo hiểm xã hội không?

Theo quy định tại Khoản 9, Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH), người hưởng lương hưu, mà đang giao kết hợp đồng lao động (HĐLĐ) thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Như vậy, trường hợp người lao động đã nghỉ và hưởng chế độ hưu trí hằng tháng mà tiếp tục làm việc tại công ty thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Trường hợp đến tuổi nghỉ hưu nhưng đơn vị vẫn tiếp tục hợp đồng lao động thì người lao động cao tuổi vẫn thuộc đối tượng tham gia đóng BHXH, không hưởng trợ cấp thất nghiệp vì người lao động đang làm việc.

Đối với những trường hợp người lao động đã đến tuổi nghỉ hưu nhưng chưa được hưởng lương hưu do chưa đủ số năm đóng BHXH nhưng không làm việc tại đơn vị nào thì có thể được tham gia BHXH tự nguyện để đủ điều kiện về thời gian hưởng lương hưu mức 75% theo quy định của pháp luật hiện hành.


6. Cơ sở pháp lý

  • Bộ Luật lao động 2019;
  • Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu;
  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014;
  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi giải đáp những thắc mắc về quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất mà bạn quan tâm

tuổi nghỉ hưu của nam

Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc chưa rõ quý khách có thể liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp các thắc mắc.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

HOTLINE TƯ VẤN BHXH

Scroll to Top
Mục lục