Nếu có vấn đề cần giải đáp thắc mắc về bảo hiểm xã hội, bạn vui lòng liên hệ ngay qua số điện thoại Tổng đài hỏi đáp bảo luật hiểm xã hội 19006573 để được tư vấn hỗ trợ trực tuyến.
Việc tham gia đóng tiền vào quỹ bảo hiểm xã hội là quyền lợi cũng như nghĩa vụ của cả người lao động và người sử dụng lao động.
Tuy nhiên, do sự thay đổi của tình hình quỹ bảo hiểm xã hội, nền kinh tế đất nước nên hàng năm vẫn có sự thay đổi về mức đóng bảo hiểm xã hội và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội.
Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ cung cấp cho bạn sự thay đổi của mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội trong những năm gần đây.
Trong những năm gần đây, kể từ khi Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 có hiệu lực đến khi được thay thế bởi Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 cho tới hiện nay, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động luôn có sự thay đổi như sau:
1. Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động được xác định theo công thức:
Mức đóng hàng tháng |
= |
Mức tiền lương tháng căn cứ đóng BHXH |
x |
Tỷ lệ đóng BHXH |
Mức lương tháng đóng BHXH sẽ căn cứ vào việc người lao động thuộc đối tượng nào:
- Nếu là người thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì mức lương tháng đóng BHXH là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc, quân hàm và các khoản phụ cấp khác (nếu có) và được tính theo tiền lương cơ sở.
- Nếu là người thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì mức lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Đặc biệt lưu ý, theo khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và không cao hơn 20 tháng lương cơ sở.

1.1 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2021
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2021 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1,5% | 3% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | 0,5% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ đóng BHXH | 10,5% | 21,5% | 32% |
Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội | |
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề (+7%) | |
Vùng I | 4.420.000 đồng | 4.729.400 đồng |
Vùng II | 3.920.000 đồng | 4.194.400 đồng |
Vùng III | 3.430.000 đồng | 3.670.100 đồng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng | 3.284.900 đồng |
Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2021, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề | |||
Vùng I |
2.384.000 đồng |
353.600 đồng | 378.352 đồng | |
Vùng II | 313.600 đồng | 335.552 đồng | ||
Vùng III | 274.400 đồng | 293.608 đồng | ||
Vùng IV | 245.600 đồng | 262.792 đồng |
1.2 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2020
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2020 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1,5% | 3% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | 0,5% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ đóng BHXH | 10,5% | 21,5% | 32% |
Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội | |
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề (+7%) | |
Vùng I | 4.420.000 đồng | 4.729.400 đồng |
Vùng II | 3.920.000 đồng | 4.194.400 đồng |
Vùng III | 3.430.000 đồng | 3.670.100 đồng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng | 3.284.900 đồng |
Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2020, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề | |||
Vùng I |
2.384.000 đồng |
353.600 đồng | 378.352 đồng | |
Vùng II | 313.600 đồng | 335.552 đồng | ||
Vùng III | 274.400 đồng | 293.608 đồng | ||
Vùng IV | 245.600 đồng | 262.792 đồng |
1.3 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2019
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2019 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1,5% | 3% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | 0,5% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ đóng BHXH | 10,5% | 21,5% | 32% |
Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội | |
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề (+7%) | |
Vùng I | 4.180.000 đồng | 4.472.600 đồng |
Vùng II | 3.710.000 đồng | 3.969.700 đồng |
Vùng III | 3.250.000 đồng | 3.477.500 đồng |
Vùng IV | 2.920.000 đồng | 3.124.400 đồng |
Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2019, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Từ 01/01/2019 | Từ 01/07/2019 | Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề | |
Vùng I | 2.224.000
đồng |
2.384.000
đồng |
334.400 đồng | 357.808 đồng |
Vùng II | 296.800 đồng | 317.576 đồng | ||
Vùng III | 260.000 đồng | 278.200 đồng | ||
Vùng IV | 233.600 đồng | 249.952 đồng |
1.4 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2018
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2018 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng |
BHXH | 8% | 17% | 25% |
BHYT | 1,5% | 3% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | 0,5% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ đóng BHXH | 10,5% | 21,5% | 32% |
Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội | |
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề (+7%) | |
Vùng I | 3.980.000 đồng | 4.258.600 đồng |
Vùng II | 3.530.000 đồng | 3.777.100 đồng |
Vùng III | 3.090.000 đồng | 3.306.300 đồng |
Vùng IV | 2.760.000 đồng | 2.953.200 đồng |
Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2018, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Từ 01/01/2018 | Từ 01/07/2018 | Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề | |
Vùng I | 2.080.000
đồng |
2.224.000
đồng |
318.400 đồng | 340.680 đồng |
Vùng II | 282.400 đồng | 302.168 đồng | ||
Vùng III | 247.200 đồng | 264.504 đồng | ||
Vùng IV | 220.800 đồng | 236.256 đồng |
1.5 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2017
Tỷ lệ đóng các khoản bảo hiểm của người lao động và người sử dụng lao động năm 2017 như sau:
Các khoản trích theo lương | Tỷ lệ trích vào lương của người lao động | Tỷ lệ trích vào chi phí của người sử dụng lao động | Tổng cộng | |||
Từ 1/2017 – 5/2017 | Từ 6/2017 – 12/2017 | Từ 1/2017 – 5/2017 | Từ 6/2017 – 12/2017 | Từ 1/2017 – 5/2017 | Từ 6/2017 – 12/2017 | |
BHXH | 8% | 8% | 18% | 17% | 26% | 25% |
BHYT | 1.5% | 1,5% | 3% | 3% | 4,5% | 4,5% |
BHTN | 1% | 1% | 1% | 1% | 2% | 2% |
BHTNLĐ, BNN | – | – | – | 0,5% | 0% | 0,5% |
Tổng tỷ lệ đóng BHXH | 10.5% | 10,5% | 22% | 21,5% | 32,5% | 32% |
Về mức lương tháng tối thiểu là căn cứ đóng bảo hiểm xã hội còn có sự khác biệt về trình độ của người lao động như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng/Mức lương tháng tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội | |
Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề (+7%) | |
Vùng I | 3.750.000 đồng | 4.012.500 đồng |
Vùng II | 3.320.000 đồng | 3.552.400 đồng |
Vùng III | 2.900.000 đồng | 3.103.000 đồng |
Vùng IV | 2.580.000 đồng | 2.760.600 đồng |
Căn cứ các quy định nêu trên, trong năm 2017, hàng tháng, mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động như sau:
Vùng | Mức đóng BHXH tối đa | Mức đóng BHXH tối thiểu | ||
Từ 01/01/2017 | Từ 01/07/2017 | Người chưa qua học nghề | Người đã qua học nghề | |
Vùng I | 1.936.000
đồng |
2.080.000
đồng |
300.000 đồng | 320.960 đồng |
Vùng II | 265.600 đồng | 284.192 đồng | ||
Vùng III | 232.000 đồng | 248.240 đồng | ||
Vùng IV | 206.400 đồng | 220.848 đồng |
2. Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Khoản 1 Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 như sau:
Mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Cụ thể, theo quy định của điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 -2019.
Tổng hợp múc đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội qua các năm:
2.1 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2020
Như vậy, năm 2020, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:
Tối đa | Tối thiểu | |
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội | 1.490.000 đồng | 700.000 đồng |
Mức đóng bảo hiểm xã hội | 6.556.000 đồng | 154.000 đồng |
2.2 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2020
Như vậy, năm 2020, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:
Tối đa | Tối thiểu | ||
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội | 1.490.000 đồng | 700.000 đồng | |
Mức đóng bảo hiểm xã hội | 6.556.000 đồng | 154.000 đồng |
2.3 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2019
Như vậy, năm 2019, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:
Tối đa | Tối thiểu | ||
Từ 01/01/2019 | Từ 01/07/2019 | ||
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội | 1.390.000 đồng | 1.490.000 đồng | 700.000 đồng |
Mức đóng bảo hiểm xã hội | 6.116.000 đồng | 6.556.000 đồng | 154.000 đồng |
2.4 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2018
Như vậy, năm 2018, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:
Tối đa | Tối thiểu | ||
Từ 01/01/2018 | Từ 01/07/2018 | ||
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội | 1.300.000 đồng | 1.390.000 đồng | 700.000 đồng |
Mức đóng bảo hiểm xã hội | 5.720.000 đồng | 6.116.000 đồng | 154.000 đồng |
2.5 Mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2017
Như vậy, năm 2017, mức đóng BHXH tự nguyện hàng tháng của người lao động như sau:
Tối đa | Tối thiểu | ||
Từ 01/01/2017 | Từ 01/07/2017 | ||
Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội | 1.210.000 đồng | 1.300.000 đồng | 700.000 đồng |
Mức đóng bảo hiểm xã hội | 5.324.000 đồng | 5.720.000 đồng | 154.000 đồng |
3. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH Ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về tổng hợp mức đóng và tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội qua các năm.
Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.