Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Bạn đang có dự định nhập khẩu thịt lợn để kinh doanh. Bạn thắc mắc không biết thuế nhập khẩu thịt lợn hiện nay là bao nhiêu và thủ tục nhập khẩu thịt lợn thực hiện như thế nào? Có bắt buộc phải đăng ký kiểm dịch thịt lợn nhập khẩu không? Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Luật Quang Huy, chúng tôi sẽ tập trung phân tích những vấn đề liên quan đến thuế nhập khẩu thịt lợn.
1. Tra mã HS thịt lợn?
Kiểm tra HS thịt lợn là nhiệm vụ quan trọng nhất khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn. Xác định được mã HS có thể xác định được thuế nhập khẩu, chính sách nhập khẩu của loại thịt lợn cần nhập khẩu.
Mã HS thịt lợn và các sản phẩm từ lợn (nội tạng trắng, nội tạng đỏ và da) gồm những mã HS theo bảng sau đây:
Mô tả | Mã HS | Thuế nhập khẩu ưu đãi (%) | ACFTA (form E) (%) | ATIGA (form D) (%) |
|
||||
|
02031100 | 25 | 0 | 0 |
|
02031200 | 25 | 0 | 0 |
|
02031900 | 20 | 0 | 0 |
|
||||
|
02032100 | 15 | 0 | 0 |
|
02032200 | 15 | 0 | 0 |
|
02032900 | 15 | 0 | 0 |
|
||||
|
02063000 | 8 | 0 | 0 |
|
02064100
02064900 |
8 | 0 | 0 |
Lưu ý: Thuế suất trên bảng đây là cho thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt cho ACFTA (form E) và ATIGA (form D). Đối với những Giấy chứng nhận xuất xứ có form mẫu khác, các bạn có thể kiểm tra thêm trên biểu thuế xuất nhập khẩu.
2. Thuế nhập khẩu thịt lợn?
Theo quy định hiện hành, thuế nhập khẩu thịt lợn phụ thuộc và mã HS thịt lợn. Do đó, lựa chọn được mã HS phù hợp sẽ là yếu tố quan trọng để xác định được thuế nhập khẩu chính xác. Thuế nhập khẩu cũng là chi phí sẽ cộng vào giá vốn hàng bán.
Thuế nhập khẩu thịt lợn có hai loại đó là: Thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng nhập khẩu.
Để xác định được số thuế nhập khẩu quý vị tham khảo cách tính thuế nhập thịt lợn và thuế giá trị gia tăng nhập khẩu như sau:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cách tính thuế nhập khẩu xác định theo mã HS thuế nhập khẩu được tính theo công thức sau đây:
Thuế nhập khẩu | = | Trị giá CIF | x | % thuế suất |
Thuế giá trị gia tăng nhập khẩu được xác định theo công thức :
Thuế giá trị gia tăng | = | (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) | x | % thuế suất |
Trong đó:
- Trị giá CIF được xác định bằng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa được hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu;
- Thuế giá trị gia tăng nhập khẩu của mặt hàng thịt lợn và sản phẩm ăn được từ lợn là 5%.
3. Hồ sơ nhập khẩu thịt lợn?
Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn gồm những chứng từ sau đây:
- Tờ khai hải quan;
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
- Vận đơn (Bill of lading);
- Danh sách đóng gói (Packing list);
- Hợp đồng thương mại (Sale contract);
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) trong trường hợp muốn hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt;
- Đăng ký kiểm dịch động vật và kết quả kiểm dịch sau khi có kết quả (Health certificate).
Lưu ý: Khi chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu thịt lợn cần có một số lưu ý như sau:
- Health certificate không phải là chứng từ bắt buộc trong hồ sơ nhập khẩu. Nhưng sẽ bắt buộc khi đăng ký kiểm dịch động vật. Chứng từ này rất quan trọng trong khi làm đăng ký kiểm dịch nên phải lưu ý.
- Khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn thì những chứng từ quan trọng bao gồm: Tờ khai hải quan, đăng ký kiểm dịch, vận đơn, hóa đơn thương mại. Sau khi có kết quả kiểm dịch thì bổ sung kết quả để thông quan hàng hóa.
- Đối với chứng từ làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn, nếu có yêu cầu từ phía hải quan. Thì bạn phải bổ sung thêm chứng từ, không chỉ những chứng từ trên mà còn những chứng từ khác theo yêu cầu riêng của hải quan.

4. Trình tự, quy trình nhập khẩu thịt lợn?
4.1. Đăng ký và làm Kiểm dịch động vật
Trước khi nhập khẩu thịt lợn, bạn phải tiến hành xin Giấy kiểm dịch động vật theo các bước như sau:
4.1.1. Bước 1: Kiểm tra xem nhà sản xuất có đủ điều kiện để xuất khẩu vào Việt Nam hay không
Đầu tiên, bạn cần kiểm tra xem Công ty của nước xuất khẩu thực phẩm đông lạnh đã được đăng ký và có giấy phép nhập khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam hay chưa. Việc kiểm tra này rất quan trọng, vì nếu nhà xuất khẩu thực phẩm đông lạnh không có tên trong danh sách, nghĩa là sản phẩm của họ chưa đủ điều kiện xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam và hàng hóa khó có thể thông quan hải quan được, gây thiệt hại về chi phí.
Nên khi Quý doanh nghiệp muốn nhập khẩu thực phẩm đông lạnh cần tìm những nhà xuất khẩu có đủ điều kiện, có tên trong danh sách hoặc phải làm thủ tục để xin bổ sung tên vào danh sách những nhà sản xuất được phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh sang Việt Nam
Cho tới thời điểm năm 2019, có 24 nước có trong danh sách được cấp phép xuất khẩu thực phẩm đông lạnh vào Việt Nam. Quý doanh nghiệp có thể kiểm tra thông tin tại website của Cục Thú Y: www.cucthuy.gov.vn & http://nafiqad.gov.vn
4.1.2. Bước 2: Xin giấy phép kiểm dịch động vật
Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ để xin giấy phép nhập khẩu thịt lợn tại Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), bao gồm:
- Mẫu đơn đăng ký nhập khẩu;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp – bản sao;
- Mẫu Health Certificate (của nước xuất khẩu) – bản sao;
- Mẫu chứng nhận HACCP (của nước xuất khẩu) – bản sao.
Sau khi xét hồ sơ hợp lệ, Cục Thú y gửi văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp nhập khẩu thịt lợn.
4.1.3. Bước 3: Đăng ký và làm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu nhập khi hàng về
Trước khi container thịt lợn nhập khẩu về cảng, doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại Chi cục Thú y địa phương, bao gồm:
- Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch – 3 bản;
- Giấy phép nhập khẩu – bản sao và bản chính để trừ lùi;
- Mẫu Health Certificate (của nước xuất khẩu) – bản sao;
- Mẫu chứng nhận HACCP (của nước xuất khẩu) – bản sao;
- Giấy chứng nhận đạt vệ sinh an toàn thú y kho hàng hóa – bản sao;
- Hợp đồng thương mại – bản sao;
- Invoice – bản sao;
- Packing list – bản sao;
- Bill of lading – bản sao.
Sau khi nộp đủ hồ sơ và đóng tiền, doanh nghiệp hẹn ngày kiểm dịch động vật và kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại cảng.
4.1.4. Bước 4: Lấy mẫu kiểm dịch động vật, nộp chứng thư kiểm dịch động vật
Sau khi mở tờ khai, doanh nghiệp mở container hàng tại cảng để Chi cục Thú y đến lấy mẫu mang về kiểm nghiệm thịt lợn. Nếu đạt chất lượng, sau 4-5 ngày kể từ khi lấy mẫu, doanh nghiệp sẽ được cấp chứng thư.
4.2. Thủ tục hải quan để nhập khẩu thịt lợn
Sau khi có được Giấy kiểm dịch động vật, bạn tiến hành làm các thủ tục hải quan để nhập khẩu thịt lợn. Cụ thể như sau:
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi xác định được mã HS của thịt lợn, có được đầy đủ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu thì bạn có thể tiến hành làm các thủ tục để nhập khẩu thịt lợn theo trình tự các bước như sau:
4.2.1. Bước 1. Khai tờ khai hải quan
Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm các giấy tờ như sau: hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, vận đơn, Giấy chứng nhận xuất xứ (trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt), thông báo hàng đến và xác định được mã HS thịt lợn. Khi đó, bạn có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
Tờ khai hải quan có thể nộp trước ngày hàng hóa tới cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu lên Hệ thống VNACCS.
Lưu ý: Các doanh nghiệp mới bắt đầu tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu phải thực hiện một số bước bổ sung. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng chính chữ ký số mà bạn dùng để kê khai thuế, bảo hiểm xã hội; tuy nhiên, phải đăng ký chữ ký số đó với Tổng cục Hải quan trước (hệ thống VNACCS).
4.2.2. Bước 2. Lấy lệnh giao hàng
Đây là một dạng giấy tờ do hãng tàu hoặc công ty vận chuyển cung cấp để giữ các mặt hàng để giao hàng tại cảng hoặc nhà kho. Để có được đơn hàng này, bạn chỉ cần đến nhà vận chuyển và chuẩn bị các giấy tờ sau: 1 bản sao chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/hộ chiếu, 1 bản sao vận đơn kèm theo 1 vận đơn gốc có đóng dấu và phí.
Nếu các mặt hàng đã được chất đầy vào container, bạn phải xác định xem còn thời gian để cất giữ chúng tại cảng hay không rồi mới gia hạn.
4.2.3. Bước 3. Mở tờ khai hải quan
Sau khi tờ khai được truyền đi, hệ thống sẽ căn cứ vào nội dung trong tờ khai để phân luồng hàng hoá. Cụ thể, đó có thể là luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ. Tuỳ vào từng phân luồng, bạn cần tiến hành các thủ tục khác nhau, cụ thể như sau:
- Luồng xanh: Nếu Hệ thống VNACCS phản hồi luồng Xanh, nhà nhập khẩu được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa. Theo đó, bạn không cần kiểm tra hay làm thủ tục gì thêm. Bạn chỉ cần đến cơ quan hải quan giám sát để nộp các chứng từ như: Phơi hạ hàng; Tờ có mã vạch (in từ website của Tổng cục Hải quan); Phí hạ tầng (chỉ áp dụng tại cảng Hải Phòng). Hải quan sẽ ký và, trong một số trường hợp, đóng dấu nội bộ vào mặt sau của tờ khai, bây giờ bạn có thể nộp cho công ty vận chuyển.
- Luồng vàng: Nếu hệ thống gửi phản hồi luồng Vàng, tức là đơn vị Hải quan bắt buộc phải kiểm tra thêm hồ sơ của lô hàng. Bạn cần cẩn thận trong khâu này, tuyệt đối không được xảy ra sai sót. Theo đó, bạn phải nộp thêm các hồ sơ giấy sau để Hải quan kiểm tra: Vận đơn; Phiếu đóng gói hàng; Tờ khai trị giá; Hóa đơn; Giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp hàng hóa thuộc diện phải có Giấy phép nhập khẩu); Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (đối với các trường hợp hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa EVFTA (đối với trường hợp hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA).
- Luồng đỏ: Nếu hệ thống phản hồi luồng Đỏ, người nhập khẩu sẽ phải nộp các hồ sơ như trong trường hợp Luồng vàng và cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp này. Quy trình kiểm định sẽ cực kỳ khắt khe và gắt gao, tốn nhiều thời gian hơn kéo theo nhiều chi phí phát sinh. Cụ thể:
- Khi được xếp vào loại này, hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa sau khi xác minh tính hợp lệ của chứng từ. Có thể sử dụng máy soi chuyên dụng để kiểm tra, hoặc nhân viên hải quan có thể mở thùng hàng để kiểm tra thủ công.
- Mục đích của việc kiểm tra là xác định xem thực tế hàng hóa có giống như hồ sơ đã nêu hay không. Nếu câu trả lời giống nhau thì bước này coi như đã hoàn thành. Nếu không, có thể phải sửa tờ khai (nếu có sai sót nhỏ), có thể bị phạt hành chính (nếu sai sót nặng), có trường hợp không được xuất hàng (lỗi nặng).
4.2.4. Bước 4. Thông quan tờ khai hải quan
Sau khi kiểm tra xong hồ sơ, nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Bạn chỉ cần gửi lại tờ khai và mã vạch cho hải quan giám sát để làm thủ tục xác thực. Khi tờ khai đã được thông quan qua giám sát hải quan, bạn phải nộp lại cho hãng tàu để họ làm thủ tục xác nhận thực xuất với hải quan giám sát khi hàng lên tàu. Lúc này, bạn có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
4.2.5. Bước 5. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng
Đây chính là công đoạn cuối cùng mà bạn cần thực hiện sau khi hoàn tất mọi thủ tục liên quan đến hải quan và cả nộp thuế. Mang theo Lệnh giao hàng D/O hiện có kèm theo lời giới thiệu của người gửi hàng, phiếu đặt cược của hãng tàu, mã vạch tờ khai hải quan đã ký tên, đóng dấu sau khi chuẩn bị phương tiện vận chuyển, nhập kho. Sau đó, bên hải quan sẽ kiểm tra hàng hóa và nếu cần sẽ làm hồ sơ nộp phí. Sau khi hoàn thành các thủ tục, hàng hóa sẽ được chuyển đến cho bạn. Lúc này, bạn cần chuẩn bị trước 2 vấn đề sau:
- Thuê phương tiện chuyên chở đến lấy hàng về;
- Thuê nhà kho hoặc bến bãi để bảo quản lô hàng.
Bạn cần chắc chắn rằng lệnh giao hàng vẫn còn hiệu lực, nếu không thì phải làm việc với hãng tàu để tiến hành gia hạn lại. Sau đó, người đại diện doanh nghiệp sẽ đến phòng thương vụ của Cảng để trình các giấy tờ như D/O, giấy giới thiệu của chủ hàng, mã vạch tờ khai hải quan,… Nhân viên sẽ lên hoá đơn và cho bạn thanh toán những khoản phí cần thiết.
Người đại diện chỉ việc nộp phí và nhận phiếu ER tức phiếu giao nhận mà thôi. Sau đó, chỉ việc bốc xếp hàng lên xe và chở về kho bảo quản.
Lưu ý: Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan quy định tại Mục 5 Công văn 19046/BTC-TCHQ quy định việc thực hiện các quy định của Luật Hải quan năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành như sau:
- Thời hạn hoàn thành việc rà soát hồ sơ hải quan là: không quá 02 giờ làm việc, kể từ Thời điểm cơ quan Hải quan nhận đủ hồ sơ hải quan;
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm soát hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ khi người khai hải quan bàn giao hàng hóa cho cơ quan. Dịch vụ hải quan. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra đặc biệt về chất lượng, sức khỏe, văn hóa, kiểm dịch động thực vật và an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn kiểm tra thực tế hàng hóa được tính kể từ thời điểm sau khi hoàn thành kết quả khám chuyên khoa được nhận theo quy định;
- Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại, kiểm soát phức tạp, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
5. Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thịt lợn?
Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thịt lợn quý vị cần phải lưu ý những điểm sau đây:
- Nhập khẩu thịt lợn nhất định phải làm kiểm dịch, nên phải yêu cầu nhà xuất khẩu cung cấp Health certificate;
- Bạn cần phải lưu khi điền thông tin trên bộ chứng từ. Đây là một sai lầm khá phổ biến khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, nhưng nó có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Có những sai sót có thể khiến chủ hàng tiêu tốn rất nhiều tiền bạc, thời gian và công sức chỉ vì khai báo sai, nhầm lẫn về địa điểm giao hàng, tàu chở hàng, số container. Do đó, bạn phải đảm bảo rằng thông tin trên bộ chứng từ là chính xác về lô hàng và phương thức giao hàng, cũng như các chi tiết khác. Nếu phát hiện có sai sót, cần sửa chữa kịp thời hoặc báo cho người thích hợp để sửa chữa kịp thời;
- Theo quy định mới về giấy tờ hải quan thì bạn chỉ cần truyền tờ khai hải quan xong và đính kèm các chứng từ (đã được ký số điện tử) lên hệ thống V5 của hải quan là được, không cần xuất trình chứng từ giấy tại cơ quan hải quan trừ: C/O bản gốc, và một số giấy đăng ký kiểm tra nhà nước (nếu có);
- Riêng đối với mặt hàng thịt đông lạnh chắc chắn ko được luồng xanh;
- Đối với động vật sống nhập làm giống thì phải có giấy phép nhập khẩu của bộ nông nghiệp;
- Giá trị trên C/O phải là trị giá FOB tính bằng USD, nhưng trong một số trường hợp, giá trị khác (EXW, CFR, CIF, …) theo giá trị trên hợp đồng và hóa đơn, mặt hàng có nhiều chi tiết nhưng C/O không thể hiện đầy đủ, thiếu chi tiết. Để được hưởng ưu đãi đặc biệt về C/O là một trong những hành động mà doanh nghiệp có thể thực hiện để hưởng lợi từ thuế suất ưu đãi. Nếu xảy ra sai sót và C/O bị từ chối, bạn sẽ phải chịu mức thuế suất không ưu đãi;
- Mỗi sản phẩm chỉ có một mã HS, người khai hải quan phải tuân thủ chặt chẽ nguyên tắc cấp HS. Do đó, người khai báo phải cẩn thận quyết định việc sử dụng HS mã của mình. Nếu không rõ, bạn có thể hỏi hải quan để cung cấp HS mã hóa của các mặt hàng trước khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa;
- Tờ khai chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước;
- Mặt hàng thịt lợn nhập khẩu thường bằng container lạnh, nên phải làm gấp rút hồ sơ thông quan tránh tình trạng phát sinh phí lưu container và phí điện.
6. Cơ sở pháp lý
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Nghị định số 125/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch;
- Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: thuế, thủ tục nhập khẩu thịt lợn.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.