Luật Quang Huy có cung cấp dịch vụ xin tất cả các loại giấy tờ cần thiết cho người nước ngoài. Vui lòng gọi hotline 1900.6671 (trong giờ hành chính) hoặc số điện thoại 0369.246.588 (ngoài giờ hành chính) để được tư vấn giải đáp miễn phí. Xin cảm ơn.
Ngoài các trường hợp được miễn hợp pháp/chứng nhận lãnh sự đăng ký kết hôn thì thì bạn cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự để có thể sử dụng được giấy đăng ký kết của mình tại nước không phải là nước cấp đăng ký kết hôn đó.
Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam hiện nay.
1. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn là gì?
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn có thể hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký, con dấu trên Giấy đăng ký kết hôn do cơ quan hoặc tổ chức nước ngoài cấp để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam hoặc ngược lại.
Việc hợp pháp hóa giấy đăng ký kết hôn giúp loại giấy này được công nhận và sử dụng hợp pháp tại Việt Nam.
Thủ tục này có thể thực hiện tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài nơi cấp giấy đăng ký kết hôn đó, tùy theo yêu cầu của từng quốc gia.
2. Hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy kết hôn để sử dụng tại Việt Nam
2.1. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn
Để thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn thì bạn cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Tờ khai xin hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu;
- Giấy tờ nhân thân gồm: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/sổ hộ chiếu. Tất cả cung cấp bản chính nếu nộp trực tiếp và bản sao không cần chứng thực nếu nộp hồ sơ qua bưu điện.
- Bản chính giấy đăng ký kết hôn cần hợp pháp hóa lãnh sự, bắt buộc phải được chứng nhận lãnh sự và photo 1 bản. Bạn cần mang giấy đăng ký kết hôn cần sử dụng tại Việt Nam kèm theo bản dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu không được lập bằng 1 trong 2 ngôn ngữ này) tới Bộ phận lãnh sự của Đại sứ quán/Lãnh sự quán của quốc gia nơi cấp giấy đăng ký kết hôn hôn hoặc cơ quan ngoại giao kiêm nhiệm sóc chức năng chứng nhận lãnh sự để được dán tem chứng nhận lãnh sự.
- Nếu giấy kết hôn mang ngôn ngữ khác ngoài tiếng Việt và tiếng Anh, bạn cần nộp thêm 1 bản dịch thuật sang tiếng Việt/tiếng Anh kèm 1 bản sao của bản dịch.

2.2. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn
2.2.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ ở trên để mang tới Cục lãnh sự – Bộ ngoại giao Việt Nam tại địa chỉ 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ tại địa chỉ số 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh để xin tem hợp pháp hóa lãnh sự
2.2.2. Giải quyết hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
2.2.3. Trả kết quả
Đến lịch hẹn nhận kết quả, đương đơn đến nhận kết quả theo lịch hẹn trên giấy biên nhận hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ, thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy đăng ký kết hôn cấp tại Việt Nam để sử dụng tại nước ngoài
3.1. Hồ sơ chứng nhận lãnh sự giấy đăng ký kết hôn cấp tại Việt Nam
Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ sau đây để mang tới cơ quan có thẩm quyền tại nước sở tại để xin tem hợp pháp hóa lãnh sự:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự/hợp pháp hóa lãnh sự: khai tờ khai tại địa chỉ:
- https://dichvucong.mofa.gov.vn/web/cong-dich-vu-cong-bo-ngoai-giao/to-khai-truc-tuyen#/thong-tin-to-khai?renew=1 nếu xin chứng thực tại Cục lãnh sự tại Hà Nội, hoặc
- https://dichvucong.mofa.gov.vn/web/cong-dich-vu-cong-bo-ngoai-giao/to-khai-truc-tuyen#/thong-tin-to-khai/ nếu nộp tại Sở ngoại vụ tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Dịch thuật công chứng đăng ký kết hôn ra ngôn ngữ quốc gia còn lại hoặc tiếng anh.
- Bản gốc Chứng minh nhân dân; căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Giấy tờ, tài liệu có liên quan khác nếu theo yêu cầu cụ thể.
3.2. Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy đăng ký kết hôn cấp tại Việt Nam
3.2.1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ đã đề cập ở phía trên để mang tới cơ quan có thẩm quyền tại địa chỉ:
- Cục lãnh sự – 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, hoặc
- Sở ngoại vụ – số 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
3.2.2. Giải quyết hồ sơ
Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam tiến hành kiểm tra, chứng thực chữ ký, con dấu trên giấy đăng ký kết hôn do cơ quan Việt Nam cấp xem có hợp lệ hay không.
Nếu hợp lệ và được chứng nhận, và sau đó được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự, giấy đăng ký kết hôn sẽ được công nhận và sử dụng hợp pháp tại nước ngoài.
3.2.3. Trả kết quả
Bạn đóng lệ phí theo hướng dẫn của Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, nhận kết quả theo lịch hẹn và đặt hẹn tại Đại sứ quán nước ngoài của nước cần sử dụng Giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
4. Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự giấy kết hôn tại Luật Quang Huy
Làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn sẽ tương đối phức tạp và khó khăn nếu như bạn không nắm rõ được các quy định pháp luật và ít tiếp xúc với thủ tục hành chính. Bên cạnh đó, bạn có thể gặp khó khăn rào cản ngôn ngữ khi thực hiện thủ tục.
Không những thế, các quy định pháp luật về thủ tục hành chính cũng thường xuyên thay đổi, điều chỉnh. Những điều đó sẽ làm bạn mất rất nhiều thời gian và công sức khi thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng, dễ dàng, giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, công sức phải bỏ ra.
Cụ thể, các công việc Luật Quang Huy sẽ hỗ trợ khách hàng nếu bạn lựa chọn sử dụng dịch vụ của chúng tôi là:
- Tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan đến làm hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn;
- Chuẩn bị các giấy tờ theo quy định và do cơ quan nhà nước yêu cầu;
- Thực hiện toàn bộ các thủ tục thay khách hàng tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Trả kết quả đến tận tay khách hàng;
- Hỗ trợ hậu mãi ngay cả khi hợp đồng dịch vụ pháp lý đã hoàn toàn chấm dứt.
5. Cơ sở pháp lý
- Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Nếu bạn có nhu cầu hãy liên hệ ngay để Luật Quang Huy có thể tư vấn miễn phí cho bạn!
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành.
Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.