Thủ tục, thuế nhập khẩu giấy, giấy in

Thủ tục, thuế nhập khẩu giấy, giấy in
Nhằm giải đáp được toàn bộ các thắc mắc liên quan đến thuế suất, đối tượng đóng, đối tượng miễn thuế xuất nhập khẩu, Luật Quang Huy đã bổ sung thêm Tổng đài tư vấn luật thuế xuất nhập khẩu trực tuyến. Nếu Quý khách có nhu cầu kết nối với chúng tôi, bạn liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Giấy là mặt hàng được nhập khẩu từ nhiều quốc gia trên thế giới. Theo đó, khi nhập khẩu mặt hàng này thì doanh nghiệp phải chịu thuế nhập khẩu. Vậy thuế nhập khẩu giấy được pháp luật quy định như thế nào? Bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ phân tích những vấn đề liên quan đến thuế nhập khẩu giấy.


1. Mã HS của giấy, giấy in?

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói chung, để xác định đúng về chính sách, thủ tục nhập khẩu, đầu tiên cần xác định mã số HS của mặt hàng. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc xác định mã HS giấy phải dựa vào đặc điểm của hàng hóa và mô tả trong biểu thuế xuất nhập khẩu.

Các bạn có thể tham khảo theo bảng mã HS giấy theo bảng mà chúng tôi đã tổng hợp sau đây:

Mô tả Mã HS Thuế nhập khẩu ưu đãi (%)
1. Mã HS giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ, có định lượng không quá 55g/m2 gồm:
Đạng cuộn, có chiều rộng trên 28 cm nhưng không quá 36 cm. 48010011 20
Dạng cuộn, loại khác. 48010012 20
Dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 28 cm nhưng không quá 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp. 48010013 20
Dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 36cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp. 48010014 20
2. Mã HS giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ có định lượng trên 55g/m2 gồm:
Dạng cuộn, có chiều rộng trên 28 cm nhưng không quá 36 cm. 48010021 20
Dạng cuộn, loại khác. 48010022 20
Dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 28 cm nhưng không quá 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp. 48010023 20
Dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp. 48010024 20
Mã HS giấy và bìa sản xuất thủ công. 48021000 20
Mã HS giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện. 48022010

48022090

5
Mã HS Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường. 48022010

48022090

5
3. Mã HS giấy và bìa dùng để in có định lượng dưới 40g/m2 gồm:
Mã HS giấy và bìa khác, làm nền sản xuất giấy carbon, có định lượng dưới 20g/m2. 48025411

48025419

5
Mã HS giấy làm nền sản xuất giấy carbon khác 48025421

48025429

5
Mã HS giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm (SEN) 48025430 5
Mã HS giấy A4, dùng để viết, in chiều rộng không quá 15 cm, chiều dài không quá 36 cm. 48025440 20
Mã HS giấy và bìa nhiều lớp 48025450 20
Mã HS giấy và bìa dùng để in có định lượng dưới 40g/m2, loại khác. 48025490 20
4. Mã HS giấy có định lượng từ 40g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng cuộn gồm:
Mã HS giấy dán tường, trang trí 48025520 20
Mã HS giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm 48025540 5
Mã HS giấy làm nền sản xuất giấy chống dính 48025550 5
Mã HS giấy dùng để in, viết có chiều rộng không quá 15 cm 48025561 20
Mã HS giấy dùng để in, viết loại khác 48025569 20
Mã HS giấy dùng để in, viết giấy nhiều lớp (SEN) 48025570 20
Mã HS giấy có định lượng từ 40g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp. 480256 5 – 20
Mã HS giấy  loại khác, định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150 g/m2. 480257 5 – 20
Mã HS giấy có định lượng trên 150g/m2: 480258 20

2. Thuế nhập khẩu giấy?

Khi làm thủ tục nhập khẩu giấy thì xác định được thuế nhập khẩu là việc quan trọng. Thuế nhập khẩu của giấy phụ thuộc vào mã HS được chọn ở trên. Thuế suất nhập khẩu giấy khá cao đặc biệt là các loại giấy có thể in được như giấy A4. Việc lựa chọn được mã HS chính xác sẽ giúp nhà nhập khẩu áp được mức thuế hợp lý nhất.

Thuế nhập khẩu giấy, giấy in có hai loại đó là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng nhập khẩu. Để xác định được thuế nhập khẩu cho giấy, các bạn có thể tham khảo cách tính bên dưới. Cụ thể như sau:

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cách tính thuế nhập khẩu xác định theo mã HS thuế nhập khẩu được tính theo công thức sau đây:

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất

Thuế giá trị gia tăng nhập khẩu được xác định theo công thức :

Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x 10%

Trong đó:

  • Trị giá CIF:

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 05/2018/TT-BCT quy định về xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, có quy định về trị giá hải quan CIF. Theo đó, trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.

  • Phần trăm thuế suất:

Theo công thức có thể thấy thuế nhập khẩu giấy in phụ thuộc vào % thuế suất. Mức thuế suất phụ thuộc vào mã HS giấy vì thế chọn mã HS cực kỳ quan trọng. Thuế suất nhập khẩu trên đây là thuế xuất nhập khẩu ưu đãi. Để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thì lô hàng phải có Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin).

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của giấy A4 hiện hành là 5%.

Lưu ý: Khi xác định phần trăm thuế suất thuế nhập khẩu cần có một số lưu ý sau đây:

  • Trường hợp giấy A4 được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nếu đáp ứng đủ các điều kiện mà hiệp định đưa ra. Bạn nên lưu ý nội dung này để được hưởng quyền lợi hợp pháp về ưu đãi thuế, hiện nay Việt Nam đã tham gia ký kết FTA với trên 50 quốc gia, vì vậy, nhiều khả năng khả năng mặt hàng bạn nhập khẩu được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
  • Đối với hàng được nhập khẩu từ các nước như: Châu Âu, Ấn Độ, Úc, Chile, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, các nước Asean. Nhà nhập khẩu nên yêu cầu người bán hàng cung cấp cho mình chứng nhận xuất xứ để được hưởng mức thuế nhập khẩu giấy thấp nhất.
Thủ tục, thuế nhập khẩu giấy, giấy in
Thủ tục, thuế nhập khẩu giấy, giấy in

3. Hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu giấy?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi nhập khẩu giấy phải xác nhận được giấy đã in hay giấy chưa in. Đối với loại giấy đã in nội dung lên, thì lúc này được xếp vào là ấn phẩm, lúc này thủ tục nhập khẩu giấy đã in sẽ thuộc quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đối với mặt hàng giấy (chưa có nội dung), hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu mặt hàng này căn cứ theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, sẽ được tiến hành như các mặt hàng bình thường khác. Cụ thể, hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu giấy bao gồm những giấy tờ sau đây:

  • Tờ khai hải quan;
  • Hợp đồng thương mại (Sale contract);
  • Hóa đơn thương mại (Commercial invoice);
  • Danh sách đóng gói (Packing list);
  • Vận đơn (Bill of lading);
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) – trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
  • Catalog (nếu có) và các chứng từ khác nếu hải quan yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ chứng từ dùng để làm thủ tục thông quan mặt hàng giấy, giấy in. Quan trọng nhất là tờ khai hải quan, chứng nhận xuất xứ (nếu có), hóa đơn thương mại, vận đơn. Đối với những chứng từ còn lại thì sẽ được bổ sung khi cán bộ hải quan có yêu cầu thêm.


4. Quy trình, thủ tục nhập khẩu giấy, giấy in?

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, sau khi xác định được mã HS giấy, có được đầy đủ chứng từ để làm thủ tục nhập khẩu thì bạn có thể tiến hành làm các thủ tục để nhập khẩu giấy, giấy in theo trình tự các bước như sau:

4.1. Bước 1. Khai tờ khai hải quan

Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu bao gồm các giấy tờ như sau: hợp đồng, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, vận đơn, Giấy chứng nhận xuất xứ (trong trường hợp người nhập khẩu muốn được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt), thông báo hàng đến và xác định được mã HS giấy. Khi đó, bạn có thể nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.

Tờ khai hải quan có thể nộp trước ngày hàng hóa tới cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu lên Hệ thống VNACCS.

Lưu ý: Các doanh nghiệp mới bắt đầu tham gia vào lĩnh vực xuất nhập khẩu phải thực hiện một số bước bổ sung. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng chính chữ ký số mà bạn dùng để kê khai thuế, bảo hiểm xã hội; tuy nhiên, phải đăng ký chữ ký số đó với Tổng cục Hải quan trước (hệ thống VNACCS).

4.2. Bước 2. Lấy lệnh giao hàng

Đây là một dạng giấy tờ do hãng tàu hoặc công ty vận chuyển cung cấp để giữ các mặt hàng để giao hàng tại cảng hoặc nhà kho. Để có được đơn hàng này, bạn chỉ cần đến nhà vận chuyển và chuẩn bị các giấy tờ sau: 1 bản sao chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/hộ chiếu, 1 bản sao vận đơn kèm theo 1 vận đơn gốc có đóng dấu và phí.

Nếu các mặt hàng đã được chất đầy vào container, bạn phải xác định xem còn thời gian để cất giữ chúng tại cảng hay không rồi mới gia hạn.

4.3. Bước 3. Mở tờ khai hải quan

Sau khi tờ khai được truyền đi, hệ thống sẽ căn cứ vào nội dung trong tờ khai để phân luồng hàng hoá. Cụ thể, đó có thể là luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ. Tuỳ vào từng phân luồng, bạn cần tiến hành các thủ tục khác nhau, cụ thể như sau:

  • Luồng xanh: Nếu Hệ thống VNACCS phản hồi luồng Xanh, nhà nhập khẩu được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa. Theo đó, bạn không cần kiểm tra hay làm thủ tục gì thêm. Bạn chỉ cần đến cơ quan hải quan giám sát để nộp các chứng từ như: Phơi hạ hàng; Tờ có mã vạch (in từ website của Tổng cục Hải quan); Phí hạ tầng (chỉ áp dụng tại cảng Hải Phòng). Hải quan sẽ ký và, trong một số trường hợp, đóng dấu nội bộ vào mặt sau của tờ khai, bây giờ bạn có thể nộp cho công ty vận chuyển.
  • Luồng vàng: Nếu hệ thống gửi phản hồi luồng Vàng, tức là đơn vị Hải quan bắt buộc phải kiểm tra thêm hồ sơ của lô hàng. Bạn cần cẩn thận trong khâu này, tuyệt đối không được xảy ra sai sót. Theo đó, bạn phải nộp thêm các hồ sơ giấy sau để Hải quan kiểm tra: Vận đơn; Phiếu đóng gói hàng; Tờ khai trị giá; Hóa đơn; Giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp hàng hóa thuộc diện phải có Giấy phép nhập khẩu); Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (đối với các trường hợp hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa EVFTA (đối với trường hợp hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA).
  • Luồng đỏ: Nếu hệ thống phản hồi luồng Đỏ, người nhập khẩu sẽ phải nộp các hồ sơ như trong trường hợp Luồng vàng và cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp này. Quy trình kiểm định sẽ cực kỳ khắt khe và gắt gao, tốn nhiều thời gian hơn kéo theo nhiều chi phí phát sinh. Cụ thể:
  • Khi được xếp vào loại này, hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa sau khi xác minh tính hợp lệ của chứng từ. Có thể sử dụng máy soi chuyên dụng để kiểm tra, hoặc nhân viên hải quan có thể mở thùng hàng để kiểm tra thủ công.
  • Mục đích của việc kiểm tra là xác định xem thực tế hàng hóa có giống như hồ sơ đã nêu hay không. Nếu câu trả lời giống nhau thì bước này coi như đã hoàn thành. Nếu không, có thể phải sửa tờ khai (nếu có sai sót nhỏ), có thể bị phạt hành chính (nếu sai sót nặng), có trường hợp không được xuất hàng (lỗi nặng).

4.4. Bước 4. Thông quan tờ khai hải quan

Sau khi kiểm tra xong hồ sơ, nếu không có thắc mắc gì thì cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Bạn chỉ cần gửi lại tờ khai và mã vạch cho hải quan giám sát để làm thủ tục xác thực. Khi tờ khai đã được thông quan qua giám sát hải quan, bạn phải nộp lại cho hãng tàu để họ làm thủ tục xác nhận thực xuất với hải quan giám sát khi hàng lên tàu. Lúc này, bạn có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.

4.5. Bước 5. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng

Đây chính là công đoạn cuối cùng mà bạn cần thực hiện sau khi hoàn tất mọi thủ tục liên quan đến hải quan và cả nộp thuế. Mang theo Lệnh giao hàng D/O hiện có kèm theo lời giới thiệu của người gửi hàng, phiếu đặt cược của hãng tàu, mã vạch tờ khai hải quan đã ký tên, đóng dấu sau khi chuẩn bị phương tiện vận chuyển, nhập kho. Sau đó, bên hải quan sẽ kiểm tra hàng hóa và nếu cần sẽ làm hồ sơ nộp phí. Sau khi hoàn thành các thủ tục, hàng hóa sẽ được chuyển đến cho bạn. Lúc này, bạn cần chuẩn bị trước 2 vấn đề sau:

  • Thuê phương tiện chuyên chở đến lấy hàng về;
  • Thuê nhà kho hoặc bến bãi để bảo quản lô hàng.

Bạn cần chắc chắn rằng lệnh giao hàng vẫn còn hiệu lực, nếu không thì phải làm việc với hãng tàu để tiến hành gia hạn lại. Sau đó, người đại diện doanh nghiệp sẽ đến phòng thương vụ của Cảng để trình các giấy tờ như D/O, giấy giới thiệu của chủ hàng, mã vạch tờ khai hải quan,… Nhân viên sẽ lên hoá đơn và cho bạn thanh toán những khoản phí cần thiết.

Người đại diện chỉ việc nộp phí và nhận phiếu ER tức phiếu giao nhận mà thôi. Sau đó, chỉ việc bốc xếp hàng lên xe và chở về kho bảo quản.

Lưu ý: Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan quy định tại Mục 5 Công văn 19046/BTC-TCHQ quy định việc thực hiện các quy định của Luật Hải quan năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành như sau:

  • Thời hạn hoàn thành việc rà soát hồ sơ hải quan là: không quá 02 giờ làm việc, kể từ Thời điểm cơ quan Hải quan nhận đủ hồ sơ hải quan;
  • Thời hạn hoàn thành việc kiểm soát hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ khi người khai hải quan bàn giao hàng hóa cho cơ quan. Dịch vụ hải quan. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra đặc biệt về chất lượng, sức khỏe, văn hóa, kiểm dịch động  thực vật và an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn kiểm tra thực tế hàng hóa được tính kể từ thời điểm sau khi hoàn thành kết quả khám chuyên khoa được nhận theo quy định;
  • Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại, kiểm soát phức tạp, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

5. Những lưu ý khi nhập khẩu giấy?

Khi làm thủ tục nhập khẩu giấy, giấy in bạn cần phải lưu ý những điểm sau:

  • Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước;
  • Mỗi tờ khai sẽ được khai tối đa 50 mặt hàng, nếu nhiều hàng hơn phải dùng nhiều tờ khai và chúng được liên kết với nhau bằng số nhánh của tờ khai;
  • Bạn cần phải lưu khi điền thông tin trên bộ chứng từ. Đây là một sai lầm khá phổ biến khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa, nhưng nó có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Có những sai sót có thể khiến chủ hàng tiêu tốn rất nhiều tiền bạc, thời gian và công sức chỉ vì khai báo sai, nhầm lẫn về địa điểm giao hàng, tàu chở hàng, số container. Do đó, bạn phải đảm bảo rằng thông tin trên bộ chứng từ là chính xác về lô hàng và phương thức giao hàng, cũng như các chi tiết khác. Nếu phát hiện có sai sót, cần sửa chữa kịp thời hoặc báo cho người thích hợp để sửa chữa kịp thời;
  • Giá trị trên C/O phải là trị giá FOB tính bằng USD, nhưng trong một số trường hợp, giá trị khác (EXW, CFR, CIF, …) theo giá trị trên hợp đồng và hóa đơn, mặt hàng có nhiều chi tiết nhưng C/O không thể hiện đầy đủ, thiếu chi tiết. Để được hưởng ưu đãi đặc biệt về C/O là một trong những hành động mà doanh nghiệp có thể thực hiện để hưởng lợi từ thuế suất ưu đãi. Nếu xảy ra sai sót và C/O bị từ chối, bạn sẽ phải chịu mức thuế suất không ưu đãi;
  • Mỗi sản phẩm chỉ có một mã HS, người khai hải quan phải tuân thủ chặt chẽ nguyên tắc cấp HS. Do đó, người khai báo phải cẩn thận quyết định việc sử dụng HS mã của mình. Nếu không rõ, bạn có thể hỏi hải quan để cung cấp HS mã hóa của các mặt hàng trước khi làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa;
  • Cần chú ý đến mã số hàng hóa và áp mức thuế phải nộp, nếu áp sai mã hàng dễ dẫn đến việc hải quan phạt hành chính và quy vào gian lận thuế;
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) bao gồm các form ưu đãi như: form E, form D, form AK,… Bạn cần lưu ý để xác định đúng form ưu đãi vì nó quyết định đến số thuế nhập khẩu;
  • Giấy đã qua sử dụng thuộc vào mặt hàng cấm nhập khẩu, nếu muốn nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu dưới dạng phế liệu;
  • Phải làm thủ tục hải quan nhập khẩu giấy trong vòng 30 ngày, tránh tình trạng để quá hạn sẽ bị phạt.

6. Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
  • Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
  • Nghị định số 125/2017/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch;
  • Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: thuế nhập khẩu giấy.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế xuất nhập khẩu trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục