Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là bao nhiêu?
Hiện nay, từ giao dịch nhỏ đến các giao dịch lớn, người dân đều phải đóng một khoản thuế, phí nhất định. Để đảm bảo cho người dân nắm rõ mức thuế, phí phải đóng là bao nhiêu, Luật Quang Huy đã mở thêm Tổng đài tư vấn luật thuế phí. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.

Để một chiếc ô tô được lưu thông hợp pháp thì chủ xe cần tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật. Trong đó lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là khoản phí bắt buộc và ở mỗi địa phương sẽ có mức đóng khác nhau. Vì vậy trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến cho các bạn độc giả các quy định của pháp luật về lệ phí đăng ký biển số xe ô tô và các vấn đề liên quan.


1. Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô trường hợp đăng ký mới

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô ở mỗi địa phương lại có mức giá khác nhau, mức cao nhất là 20 triệu đồng, và mức thấp nhất là 200.000 đồng.

Theo Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 229/2016/TT- BTC, lệ phí cấp mới biển số xe ô tô được xác định như sau:

Đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống:

  • Khu vực 1 gồm TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh mức từ 2.000.000 VNĐ đến 20.000.0000 VNĐ;
  • Khu vực 2: Bao gồm các thành phố, thị xã mức phí là 1.000.000 VNĐ;
  • Khu vực 3 bao gồm các huyện, xã mức phí là 200.000 VNĐ.

Các loại ô tô khác:

  • Tại khu vực 1 như TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh sẽ có mức phí từ 150.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ;
  • Khu vực 2 bao gồm thành phố, thị xã mức phí là 150.000 VNĐ;
  • Khu vực 3 bao gồm huyện, xã mức phí là 150.000 VNĐ.

Sơ mi rơ mooc đăng kí rời:

  • Khu vực 1 tại TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh từ 100.000 VNĐ đến 200.000 VNĐ;
  • Khu vực 2 bao gồm thành phố và các thị xã sẽ có mức là 100.000 VNĐ;
  • Khu vực 3 bao gồm huyện, xã có mức là 100.000 VNĐ.

Theo Khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT- BCA quy định trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô như sau: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua xe được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số xe ô tô.

Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là bao nhiêu?
Lệ phí đăng ký biển số xe ô tô là bao nhiêu?

Như vậy, thời hạn đăng ký, cấp biển số xe ô tô:

  • Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
  • Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày;
  • Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
  • Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, biển số xe bị hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân hiện ở khu vực nào thì nộp lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông theo mức thu quy định tương ứng với khu vực đó, nếu là tổ chức thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đóng trụ sở ghi trong đăng ký kinh doanh, nếu là cá nhân thì nộp lệ phí theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.


2. Lệ phí cấp biển số  xe ô tô trường hợp cấp lại

2.1. Trường hợp cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

Đối với Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản), tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới) thì mức lệ phí như sau:

  • Khu vực I (như TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) mức lệ phí là: 150.000 đồng;
  • Khu vực 2 bao gồm thành phố, thị xã mức lệ phí là: 150.000 đồng;
  • Khu vực 3 bao gồm huyện, xã mức lệ phí là: 150.000 đồng.

Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ-móc

  • Khu vực I (như TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) mức lệ phí là: 100.000 đồng;
  • Khu vực 2 bao gồm thành phố, thị xã mức lệ phí là: 100.000 đồng;
  • Khu vực 3 bao gồm huyện, xã mức lệ phí là: 100.000 đồng.

2.2. Trường hợp cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô

  • Khu vực I (như TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) mức lệ phí là: 30.000 đồng;
  • Khu vực 2 bao gồm thành phố, thị xã mức lệ phí là: 30.000 đồng;
  • Khu vực 3 bao gồm huyện, xã mức lệ phí là: 30.000 đồng.

2.3. Trường hợp cấp lại biển số

  • Khu vực I (như TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) mức lệ phí là: 100.000 đồng;
  • Khu vực 2 bao gồm thành phố, thị xã mức lệ phí là: 100.000 đồng;
  • Khu vực 3 bao gồm huyện, xã mức lệ phí là: 100.000 đồng.

Lưu ý: Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí đối với cả hai trường hợp cấp mới và cấp lại:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc;
  • Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự. Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức); Bản sao hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).

3. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đăng ký biển số xe

Theo khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì các cơ quan sau đây có thẩm quyền giải quyết đăng ký biển số xe:

  • Phòng Cảnh sát giao thông;
  • Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt;
  • Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
  • Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề lệ phí đăng ký biển số xe ô tô theo quy định pháp luật hiện hành. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Lệ phí trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top