Miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Bạn đang thắc mắc về những khoản thuế, phí đất phải nộp cho cơ quan nhà nước đã đúng hay chưa? Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, Luật Quang Huy đã triển khai thêm Tổng đài tư vấn Luật thuế. Nếu bạn cần Luật sư hỗ trợ vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Hầu hết người dùng chưa hiểu đúng về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ hướng dẫn cho quý khách về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo đúng quy định pháp luật hiện hành.


1. Các loại đất phi nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp là đất không sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp gồm rất nhiều loại đất, bao gồm:

  • Đất ở tại nông thôn;
  • Đất ở tại đô thị;
  • Đất xây dựng khu chung cư;
  • Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề;
  • Đất sử dụng cho khu công nghệ cao;
  • Đất sử dụng cho khu kinh tế;
  • Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
  • Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao;
  • Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng;
  • Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn;
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất cơ sở tôn giáo;
  • Đất tín ngưỡng;
  • Đất xây dựng công trình ngầm;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

2. Đối tượng miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo Thông tư 153/2011/TT-BTC và các văn bản liên quan quy định 10 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau đây:

  • Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội (KT-XH) đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư ( đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư;

Miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 và các quy định khác.

  • Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường gồm:
  • Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan NN có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
  • Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định;
  • Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quy định;
  • Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.

Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường phải đáp ứng quy định về tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

  • Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội;
  • Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn;
  • Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sỹ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn;
  • Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo. Trường hợp UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo;
  • Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới;
  • Đất có nhà vườn được cơ quan NN có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hoá;
  • Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế;

Người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại;

  • Hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) theo quy định) từ 50 nghìn đồng trở xuống;

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế theo quy định này được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất;

Đối với các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế nhưng đã nộp thuế vào NSNN thì cơ quan thuế thực hiện việc hoàn trả theo quy định.


3. Nguyên tắc áp dụng miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Việc miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp được áp dụng dựa trên một số nguyên tắc chung, đó là:

  • Nếu người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng 1 thửa đất thì được miễn thuế, người nộp thuế thuộc 2 trường hợp được giảm thuế trở lên thì được miễn thuế;
  • Người nộp thuế đất ở thì được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn;
  • Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư;
  • Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

4. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;
  • Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
  • Công văn 14452/BTC-TCT về việc thực hiện chính sách thuế SDĐPNN.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật thuế đất trực tuyến của  HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top