Hiện nay, từ giao dịch nhỏ đến các giao dịch lớn, người dân đều phải đóng một khoản thuế, phí nhất định. Để đảm bảo cho người dân nắm rõ mức thuế, phí phải đóng là bao nhiêu, Luật Quang Huy đã mở thêm Tổng đài tư vấn luật thuế phí. Nếu bạn cần hỗ trợ về những vấn đề này, liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006588.
Sắp đến kỳ nộp thuế nhưng bạn đang băn khoăn không biết phải áp dụng mức thuế suất nào? Tùy từng trường hợp cụ thể mà các loại thuế suất sẽ được áp dụng sẽ khác nhau. Hãy cùng với Luật Quang Huy tìm hiểu quy định về thuế suất cho từng loại thuế cụ thể thông qua bài viết sau đây nhé.
1. Thuế suất là gì?
Thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Thuế suất là một trong những căn cứ để xác định số thuế phải nộp.
Theo đó, thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa hoặc thu nhập chịu thuế. Thuế suất (%) được tính trên thu nhập tính thuế hoặc đơn vị hàng hóa hoặc được Nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể.
Ví dụ: Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 100 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Như vậy, số thuế phải nộp là 20 tỷ đồng.
2. Các loại thuế suất của các loại thuế phổ biến tại Việt Nam hiện nay?
2.1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân?
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần. Theo đó, thuế suất luỹ tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc của cơ sở thuế là một mức thuế suất tương ứng, theo đó, thuế suất tăng dần theo từng bậc thuế.
Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng của từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.
Cụ thể, biểu tính thuế thu nhập cá nhân rút gọn được quy định rõ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Phụ lục: 01/PL-TNCN như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 (Phương pháp lũy tiến) | Cách 2 (Phương pháp rút gọn) | |||
1 | Đến 5 triệu đồng | 5% | 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế | 5% thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu đến 10 triệu | 10% | 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu | 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu đến 18 triệu | 15% | 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu | 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu |
4 | Trên 18 triệu đến 32 triệu | 20% | 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu | 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu đến 52 triệu | 25% | 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu | 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu đến 80 triệu | 30% | 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu | 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | 18,15 triệu + 35% thu nhập tính thuế trên 80 triệu | 35% thu nhập tính thuế – 9,85 triệu |
2.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, từ ngày 01/01/2016 đến nay, tất cả các doanh nghiệp đang áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% và 22% theo quy định cũ đều phải chuyển sang áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Duy chỉ có một số trường hợp áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp khác 20%, cụ thể như sau:
- Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của những trường hợp kinh doanh ngành nghề đặc thù được quy định như sau: Những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, các tài nguyên quý hiếm sẽ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 32-50% tùy thuộc vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ;
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, vonfram, antimon, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%;
- Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%;
- Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2017 theo đó các Doanh nghiệp vừa và nhỏ từ năm 2018 sẽ được áp dụng có thời hạn mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp nhỏ hơn mức thuế suất thông thường nêu trên. Cụ thể, một số doanh nghiệp đặc biệt thuộc các ngành nghề được khuyến khích phát triển hoặc doanh nghiệp được đặt tại địa bàn khó khăn sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế. Các doanh nghiệp này có thể được áp mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10%, miễn phí thuế hoặc giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
2.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng?
Thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng khi tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ bao gồm ba mức thuế suất thuế giá trị gia tăng: 0%, 5%, 10%. Cụ thể mặt hàng, loại dịch vụ áp dụng với từng loại thuế được quy định như sau:
2.3.1. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0%
Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định như bảng sau:
STT | Đối tượng áp dụng thuế suất 0% |
1 | Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu; Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam; Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật. |
2 | Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. |
3 | Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. |
4 | Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý; Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%. |
5 | Các hàng hóa, dịch vụ khác, gồm: Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%; Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. |
2.3.2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 5%
Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% gồm:
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ |
1 | Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác. |
2 | Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. |
3 | Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp, trừ các dịch vụ khác thuộc trường hợp không chịu thuế. |
4 | Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản. |
5 | Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ tờ, mủ bún, mủ cốm; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. |
6 | Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm thuộc trường hợp không chịu thuế. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%. |
7 | Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. |
8 | Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. |
9 | Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế theo xác nhận của Bộ Y tế. |
10 | Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học. |
11 | Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm thuộc trường hợp không chịu thuế. |
12 | Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế giá trị gia tăng. |
13 | Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ;… |
14 | Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở. |
2.3.3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 10%
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không không thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng chịu thuế suất 0%, thuế suất 5%.
Các mức thuế suất 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
Ví dụ: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%; Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.
Lưu ý: Chính phủ đã chính thức ban hành Chính sách giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống còn 8% trong năm 2022 theo Nghị quyết số 43/2022/QH15. Cụ thể:
- Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kế khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Chính sách giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng mới nhất này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2022 đến ngày 31/12/2022 (theo quy định tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ban hành ngày 28/01/2022).
Thuế suất thuế giá trị gia tăng xác định theo phương pháp trực tiếp không có thuế suất mà căn cứ vào doanh thu và tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu, cụ thể mức thuế suất từng mặt hàng, dịch vụ được quy định như sau:
STT | Hoạt động | Tỷ lệ % |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% |
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% |
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
4 | Hoạt động kinh doanh khác | 2% |

2.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
Thuế suất thuế bảo vệ môi trường là thuế suất tuyệt đối, nghĩa là mức thuế được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế. Các mặt hàng chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà các mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14. Cụ thể như sau:
STT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 3.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an-tra-xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro Chloro Fluoro Carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
2.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt?
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tương đối, có nghĩa là mức thuế được tính bằng một tỷ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế. Thuế suất của một số mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có sự thay đổi theo chiều hướng tăng.
Ví dụ:
- Thuế suất đối với hàng hóa thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá theo quy định trước là 65%, năm 2018 mặt hàng này tăng lên 70% từ ngày 1/1/2016 đến hết ngày 31/12/2018 và từ ngày 1/1/2019 là 75%;
- Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng tăng từ 30% lên 35%.
Cụ thể, biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2016 như sau:
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá: | |
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2018 | 70 | |
+ Từ ngày 01/01/2019. | 75 | |
2 | Rượu: | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên: | ||
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 | 55 | |
+ Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 | 60 | |
+ Từ ngày 01/01/2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ: | ||
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 | 30 | |
+ Từ ngày 01/01/2018. | 35 | |
3 | Bia: | |
+ Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 | 55 | |
+ Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 | 60 | |
+ Từ ngày 01/01/2018. | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ: | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e, và 4g của Biểu thuế suất này: | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống: | ||
+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 45 | |
+ Từ ngày 01/01/2018. | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3: | ||
Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 55 | |
Từ ngày 01/01/2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng, trừ quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế suất này: | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3. | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế suất này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học. | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế suất này | |
g) Xe ô tô chạy điện: | ||
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin: | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống: | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 3 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 11 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ: | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 7 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ: | 15 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | 10 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng: | 10 | |
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 | 7 | |
(2) Xe ô tô chạy điện khác: | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm không phân biệt dung tích xi lanh: | ||
+ Từ ngày 01/07/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 70 | |
+ Từ ngày 01/01/2018 | 75 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại: | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ: | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, karaoke | 30 |
3 | Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
2.6. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu?
Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu áp dụng với các loại hàng hóa, sản phẩm được phép thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế suất của thuế xuất nhập khẩu khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa và được quy định trong các biểu thuế. Các mức thuế suất cơ bản của thuế nhập khẩu được quy định cụ thể như sau:
Tiêu chí | Mặt hàng áp dụng |
Thuế suất ưu đãi | – Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
– Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam. |
Thuế suất ưu đãi đặc biệt | Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Tức là, hàng nhập khẩu từ các nước hoặc khu vực có ký kết hiệp định thương mại song phương hoặc đa phương với nhau thì sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
– Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam. |
Thuế suất thông thường | Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Cụ thể như sau:
– Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. – Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 45/2017/QĐ-TTg được sửa đổi bởi Quyết định 28/2019/QĐ-TTg và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 57/2020/ NĐ-CP; – Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường. Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 57/2020/NĐ-CP. |
Nghị định số 101/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 122/2016/NĐ-CP, Nghị định 125/2017/NĐ-CP về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Các nội dung điều chỉnh bao gồm những nội dung như sau:
- Điều chỉnh biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với biểu thuế xuất khẩu, Phụ lục I Nghị định 101/2021/NĐ-CP. Đơn cử điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu với một số mặt hàng như:
- Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 (mã hàng 25.05): Được điều chỉnh mức thuế suất từ 0% lên 10% và 30% (tùy loại);
- Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác đế làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) (mã hàng 25.15); đá granite, đá pocfia, bazan, đá cát kết (hay còn gọi là sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật, kể cả hình vuông (mã hàng 25.16): Hiện hành có mức thuế suất là 0%, 2%, 3% được điều chỉnh tăng lên thành 17-30% theo lộ trình đến ngày 01/7/2024;
- Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.13): Có thuế suất 25%; 30% sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 0% và 1%;
- Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.14); các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (mã hàng 71.15): thuế suất được điều chỉnh giảm từ 30% xuống còn 0% và 1%;
- Chì chưa gia công (mã hàng 78.01): Có mức thuế suất thuế xuất khẩu mới là 15% thay vì 0% như quy định tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP;
- Ngoài ra, Nghị định 101/2021/NĐ-CP cũng bao gồm các mặt hàng mới là đối tượng áp dụng của quy định như “Quả và hạt có dầu để làm giống” (mã HS 9805.00.00) và “Engine ECU, loại sử dụng cho xe có động cơ” (mã HS 9849.46.00).
- Điều chỉnh điều kiện thuế nhập khẩu ưu đãi dành cho doanh nghiệp ô tô bao gồm những nội dung về tiêu chuẩn khí thải mới, thời gian xét kỳ ưu đãi thuế, sản lượng sản xuất được ưu đãi
3. Cơ sở pháp lý
- Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2016;
- Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
- Luật quản lý thuế năm 2019;
- Luật thuế bảo vệ môi trường năm 2010;
- Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016;
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ 2017;
- Nghị định số 101/2021/NĐ-CP ngày 15/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề: các loại thuế suất.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn về Thuế trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Trân trọng./.