Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.
Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu sản xuất kinh doanh càng lớn, tuy nhiên lại đặt ra vấn đề không đủ vốn để có thể sản xuất kinh doanh.
Như vậy, để có thể có đủ vốn thì bên cần vốn phải tìm đến chủ thể có dư vốn xác lập hợp đồng vay vốn.
Để xác lập, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động vay vốn, tín dụng thì các bên cần có hợp đồng cụ thể và chính xác.
Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ thông tin đến bạn mẫu hợp đồng vay vốn để bạn tham khảo.
1. Hợp đồng vay vốn là gì?
Vốn là tiền, tài sản, quyền tài sản trị giá được thành tiền có thể sử dụng trong kinh doanh.
Vay vốn chính là giao dịch dân sự giữa các bên và tồn tại dưới dạng hợp đồng.
Căn cứ quy định về hợp đồng dân sự và đặc điểm của việc vay vốn, có thể hiểu định nghĩa về hợp đồng vay vốn là sự thỏa thuận giữa các bên.
Theo đó bên cho vay giao vốn cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay vốn phải hoàn trả cho bên cho vay vốn cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Hợp đồng vay vốn được xác lập sẽ hướng đến chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên vay, đảm bảo cho họ có điều kiện để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, thu lợi nhuận.
2. Mẫu hợp đồng vay vốn
Pháp luật hiện hành không quy định mẫu hợp đồng vay vốn cụ thể.
Tùy vào từng trường hợp mà các bên sử dụng mẫu hợp đồng vay vốn với nội dung khác nhau, hướng tới mục đích mà mình đã đặt ra, tuy nhiên không được trái quy định của pháp luật .
Dưới đây chúng tôi cung cấp đến bạn mẫu hợp đồng vay vốn mà bạn có thể tham khảo, có thể dùng cho hợp đồng vay vốn cá nhân hoặc hợp đồng vay vốn ngân hàng:
3. Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng vay vốn
Khi làm hợp đồng vay vốn các bên cần ghi đầy đủ, chính xác những thông tin liên quan đến các bên, tránh trường hợp sai sót hay nhầm lẫn dẫn đến những rủi ro sau này.
Phần thông tin của các bên trong hợp đồng:
- Cần ghi rõ thông tin tên tuổi nếu là cá nhân/thông tin tổ chức và người đại diện nếu là tổ chức, địa chỉ, cách thức liên hệ,…
- Điều này giúp phân biệt được giữa chủ thể này với chủ thể khác trong giao kết hợp đồng, là cơ sở quy định quyền và trách nhiệm trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng.
Thông tin nội dung hợp đồng:
- Cần ghi rõ cụ thể, nội dung chi tiết về các vấn đề mà các bên đã thỏa thuận.
- Nếu như những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Đặc biệt đối với hợp đồng vay vốn cần ghi cụ thể, cẩn thận giá trị số vốn vay, tiền lãi bên vay phải trả, thời hạn trả lại vốn đã vay, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi giao kết hợp đồng vay tài sản, các điều kiện về chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hay là về sửa đổi, bổ sung, thanh lý,…..
Lưu ý: hợp đồng vay vốn không bắt buộc có lãi vay: đây là điều mà các doanh nghiệp thường hiểu nhầm. Tuy nhiên việc có lãi vay hay không là phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên khi vay tiền, nên doanh nghiệp hoàn toàn có thể ký hợp đồng vay không lãi suất.
Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận thêm về các điều khoản khác và cuối cùng là chữ ký, đóng dấu của các bên hoặc đại diện hợp pháp của mỗi bên.
4. Quy định về hợp đồng vay vốn
4.1 Chủ thể hợp đồng vay vốn
Chủ thể của hợp đồng vay tiền bao gồm: bên cho vay và bên vay.
- Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng vay tiền phải thỏa mãn các điều kiện là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Đó là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
- Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015, người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
- Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng vay tiền thì hợp đồng vay tiền phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
4.2 Hình thức hợp đồng vay vốn
Hợp đồng vay vốn là một loại hợp đồng vay tài sản.
Hình thức của hợp đồng vay vốn sẽ tuân theo quy định của hợp đồng vay tài sản trong quy định của Bộ luật Dân sự 2015:
Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định.
Tuy nhiên, để an toàn và tránh xảy ra những tranh chấp không đáng có, các bên khi có nhu cầu vay vốn hoặc cho vay vốn nên lập thành văn bản, ghi rõ các điều khoản đã thỏa thuận.
Các bên cũng cần lưu ý với các tài sản đặc biệt thì phải tuân thủ hình thức tương ứng theo quy định của pháp luật.
4.3 Nội dung hợp đồng vay vốn
Cũng giống như hợp đồng vay tiền, để đảm bảo quyền lợi cho cả bên vay lẫn bên cho vay, hợp đồng vay vốn cần có những nội dung cần thiết như nội dung của hợp đồng dân sự nói chung. Ngoài ra có thỏa thuận thêm các điều khoản khác.
Cần đặc biệt lưu ý, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên khi giao kết hợp đồng.
Tuy nhiên, thoả thuận đó phải đảm bảo không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.
Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề: Mẫu hợp đồng vay vốn mới nhất.
Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.
Trân trọng ./.