Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách

Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách
Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.

Di chuyển là một trong những nhu cầu cơ bản và thiết yếu của con người.

Để di chuyển thuận tiện, nhanh chóng và an toàn mọi người sẽ lựa chọn cho mình những phương thức vận tải hợp lý nhất.

Trong một vài trường hợp phải cùng di chuyển một lúc nhiều người như cơ quan, trường học,… thì người ta thay vì mua vé sẽ ký kết hợp đồng vận chuyển với bên cung cấp dịch vụ vận tải.

Bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách của Luật Quang Huy trong bài viết dưới đây:


1. Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì

Hợp đồng vận chuyển hành khách là một trong các loại hợp đồng dân sự được quy định trong Bộ luật dân sự năm 2015.

Theo quy định tại Điều 522 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng vận tải hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.

Như vậy, đây là hợp đồng song vụ, cả hai bên cùng có quyền và nghĩa vụ với nhau theo thỏa thuận trong hợp đồng vận chuyển đã giao kết.


2. Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách

[su_button url=”https://drive.google.com/uc?id=1tv1-JELZhbJoKrABysuI8fopQSZM4OCu&export=download” target=”blank” style=”3d” background=”#9A1C24″ color=”#F2AF1B” size=”7″ radius=”10″]TẢI MẪU HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH[/su_button]


3. Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách

Bạn đọc khi soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng xe ô tô, tàu thủy… cũng có thể tham khảo mẫu hợp đồng vận tải hành khách tương tự như trên.

Trong đó chú ý các nội dung sau đây:

  • Phần thông tin của các bên trong hợp đồng:

Cần ghi rõ thông tin tên tuổi (nếu là cá nhân) hoặc tên và người đại diện hợp pháp (nếu là tổ chức) của các bên, địa chỉ, cách thức liên lạc,…

Phần đầu này cũng nêu rõ thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng vận  chuyển hành khách.

  • Phần thông tin đối tượng của hợp đồng:

Là nội dung ghi nhận số lượng hành khách, hành lý được vận chuyển theo thỏa thuận cũng như giá cước vận chuyển, phương thức thanh toán cước phí vận chuyển theo hợp đồng này.

  • Địa điểm đón trả khách:

Đây là thông tin mà các bên cần thống nhất trong hợp đồng, đảm bảo cho quá trình thực hiện nghĩa vụ vận chuyển hành khách và quyền của hành khách khi giao kết hợp đồng này.

Phần nội dung về phương tiện vận chuyển theo thỏa thuận, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cũng như bồi thường thiệt hại nếu phát sinh thiệt hại cũng là những nội dung quan trọng cần đưa vào hợp đồng.

Cuối cùng là các bên trong hợp đồng ký xác nhận về những thỏa thuận đã xác lập trong hợp đồng.


4. Quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách

4.1 Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách

Hành khách và hành lý của hành khách là đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải để di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.

Hành khách là người có vé hợp lệ. Trong trường hợp pháp luật có quy định, hành khách phải được ghi tên vào danh sách hành khách.

Khi lên phương tiện vận tải, hành khách phải xuất trình vé cho người quản lý phương tiện, nếu chưa có vé phải thông báo cho chủ phương tiện và mua vé bổ sung.

Vé là chứng từ thu tiền cước của khách hàng, là chứng chỉ hợp lệ về bảo hiểm khách hàng theo điều lệ của bảo hiểm khách hàng.

Trường hợp khách hàng không có vé và bị phát hiện thì buộc phải mua vé với mức phạt theo quy định

4.2 Nội dung của hợp đồng vận chuyển hành khách

Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Nghị định 10/2020/NĐ-CP  quy định hợp đồng vận chuyển hành khách phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:

  • Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng;
  • Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại;
  • Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có);
  • Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa (trọng tải);
  • Thông tin về thực hiện hợp đồng
  • Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
  • Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.

4.3 Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách

Điều 523 Bộ luật dân sự quy định hình thức của hợp đồng vận chuyển.

Theo đó, hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.

Để đảm bảo đầy đủ nhất quyền lợi của các bên và là cơ sở chắc chắn để thực hiện hợp đồng thì các bên nên soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng hình thức văn bản.

Pháp luật hiện  hành không quy định hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.


Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề: Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách.

Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top