Đào ngũ là gì? Tội đào ngũ có bị phạt tù?

Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn, hỗ trợ về luật hình sự, hãy liên hệ ngay cho luật sư qua hotline 1900.6784. Luật sư can thiệp càng sớm, cơ hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp càng cao!

Thế nào là đào ngũ? Trường hợp nào đào ngũ chỉ bị xử phạt hành chính?

Tội đào ngũ có cấu thành tội phạm như thế nào? Hình phạt của tội đào ngũ là gì?

Nếu bạn đang quan tâm đến tội đào ngũ thì hy vọng viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ cung cấp đủ đến bạn thông tin về vấn đề này.


1. Thế nào là đào ngũ?

Đào ngũ là hành vi tự ý rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời chiến, làm suy yếu kỷ luật và sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam.


2. Trường hợp nào đào ngũ chỉ bị xử phạt hành chính?

Căn cứ vào Điều 8, Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu về việc vi phạm quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ thì hành vi đào ngũ sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Hình phạt này được áp dụng khi người phạm tội thực hiện hành vi như:

  • Đào ngũ khi đang làm nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ trong thời bình nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng, mà đơn vị quân đội cấp Trung đoàn và tương đương đã gửi giấy thông báo đào ngũ và cắt quân số cho Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan quân sự cấp huyện;
  • Chứa chấp, bao che quân nhân đào ngũ.

3. Đào ngũ có bị đi tù không?

Theo quy định tại Điều 402 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, hình phạt chính của tội đào ngũ là phạt cải tạo không giam giữ và tù có thời hạn. Thời hạn của hình phạt tù sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp, tình tiết khác nhau của vụ án.

Cụ thể:

3.1 Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

Bạn có thể sẽ phải chịu hình phạt này nếu bạn có hành vi đào ngũ như sau:

  • Rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiến;
  • Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi đào ngũ mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.

3.2 Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm

Hình phạt này được áp dụng nếu bạn có hành vi đào ngũ thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Người phạm tội là chỉ huy hoặc sĩ quan;
  • Lôi kéo người khác phạm tội;
  • Mang theo, vứt bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật quân sự;
  • Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

3.3 Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm

Hình phạt tù từ 05 năm đến 12 năm được áp dụng đối với người phạm tội có hành vi đào ngũ thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Trong chiến đấu;
  • Trong khu vực có chiến sự;
  • Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;
  • Trong tình trạng khẩn cấp;
  • Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
Đào ngũ là gì? Tội đào ngũ có bị phạt tù?
Đào ngũ là gì? Tội đào ngũ có bị phạt tù?

Việc xác định hình phạt cụ thể khi phạm tội đối với người không nắm rõ các quy định của pháp luật, không có kinh nghiệm xét xử sẽ rất khó khăn.

Ngoài các tình tiết định khung hình phạt như trên, Toà án còn dựa vào những tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ tội phạm theo quy định tại Điều 51, Điều 52 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Nhân thân người phạm tội hay hoàn cảnh của họ (phụ nữ có thai, người đủ 70 tuổi trở lên,…) cũng sẽ là một trong những yếu tố liên quan đến việc quyết định mức phạt đối với người phạm tội.

Do vậy, tuy người phạm tội thuộc trường hợp áp dụng mức khung hình phạt cao vẫn có thể được giảm nhẹ hơn nếu như có những tình tiết giảm nhẹ hoặc có nhân thân tốt hay có hoàn cảnh đặc biệt.

Ngược lại, nếu có những tình tiết tăng nặng theo quy định, trong quá trình xét xử Tòa án có thể nhận thấy được, quyết định hình phạt có nâng cao hơn so với khung hình phạt.

Do vậy, để xác định được trường hợp vụ án có thể có mức hình phạt cao hay thấp, bạn nên tìm đến những văn phòng luật sư hay công ty luật uy tín hoặc những Luật sư có kinh nghiệm dày dặn, điển hình như Luật Quang Huy.

Tại công ty của chúng tôi, các Luật sư đều là những người có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực giải quyết các vụ án hình sự.

Thậm chí, có những Luật sư từng có thời gian là Thẩm phán, là người ra quyết định hình phạt cho những vụ án trên thực tế.

Để được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy liên hệ cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.


4. Cấu thành tội phạm của tội đào ngũ

4.1 Chủ thể tội đào ngũ

Chủ thể của tội phạm này là chủ thể đặc biệt đáp ứng đủ điều kiện về tuổi chịu trách nhiệm hình sự (đủ 16 tuổi trở lên) và có đầy đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự. Chỉ những người được quy định tại Điều 392 Bộ luật Hình sự mới có thể thực hiện tội phạm này bao gồm:

  • Quân nhân tại ngũ, công nhân, viên chức quốc phòng
  • Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện
  • Dân quân, tự vệ trong thời gian phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
  • Công dân được trưng tập vào phục vụ trong quân đội

4.2 Khách thể tội đào ngũ

Tội đào ngũ xâm phạm kỷ luật, chế độ nghĩa vụ quân sự, chế độ phục vụ trong quân đội và sức mạnh chiến đấu của quân đội nhân dân Việt Nam.

4.3 Mặt chủ quan tội đào ngũ

Tội đào ngũ được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội nhận thức được hành vi phạm tội của mình gây nguy hiểm cho xã hội vẫn mong muốn hậu quả đó xảy ra.

Động cơ và mục đích của hành vi phạm tội là nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ của mình. Đây là dấu hiệu bắt buộc của tội danh.

Cấu thành tội phạm của tội đào ngũ
Cấu thành tội phạm của tội đào ngũ

4.4 Mặt khách quan tội đào ngũ

Tội đào ngũ có các dấu hiệu về hành vi khách quan như sau:

  • Hành vi rời bỏ hàng ngũ quân đội được hiểu là hành vi của quân nhân đang trong thời gian thời hạn thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ được giao đã tự ý bỏ đi khỏi đơn vị (hành vi hành động) hoặc không đến đơn vị (hành vi không hành động) để thực hiện nhiệm vụ được giao nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ.
  • Đã bị xử lý kỷ luật về hành vi đào ngũ trên mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.

Hậu quả có thể là gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, tài sản , vật tư kỹ thuật trong quân đội, … Đây không phải yếu tố bắt buộc của tội danh này.

Khi xem xét để định tội danh, bạn phải xem xét kỹ các dấu hiệu cấu thành tội phạm. Nếu không có đủ các yếu tố trên sẽ không phải chịu các hình phạt được quy định tại Điều 402 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Nếu bạn vẫn chưa nắm được trường hợp của bạn hoặc người thân đã đủ yếu tố cấu thành tội phạm hay chưa, đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.


5. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017;
  • Nghị định 120/2013/NĐ-CP.

Trên đây là toàn bộ nội dung về vấn đề xoay quanh mức phạt cho tội đào ngũ.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về chủ đề này. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Hình sự mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là Luật sư biện hộ cho nhiều vụ án Hình sự trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hình sự trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top
Mục lục