Vi phạm tốc độ xe máy phải chịu mức phạt bao nhiêu?

Lỗi phạt quá tốc độ
Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Điều khiển phương tiện quá tốc độ là lỗi phạt thường gặp khi tham gia giao thông. Vậy quá tốc độ là gì? Lỗi phạt quá tốc độ được pháp luật quy định như thế nào? Luật Quang Huy sẽ giải đáp cho quý khách trong bài viết dưới đây.


1. Quá tốc độ là gì?

Quá tốc độ là hành vi vượt quá giới hạn cho phép theo quy định của pháp luật khi điều khiển các phương tiện tham gia giao thông trên đường.


2. Thế nào là lỗi phạt quá tốc độ?

Tốc độ giới hạn cho phép chính là tốc độ được xác định để các tài xế điều khiển phương tiện ở tốc độ hợp lý, phù hợp với điều kiện giao thông, đủ khả năng để có thể xử lý được các tình huống nếu có bất thường xảy ra. Chạy quá tốc độ là hành vi vượt quá tốc độ giới hạn cho phép.

Đây là một lỗi phổ biến mà những người điều khiển phương tiện giao thông thường gặp phải. Việc điều khiển xe vượt quá tốc độ đồng nghĩa việc sẽ làm giảm khả năng phản ứng trước những tình huống đột ngột, từ đó sẽ tăng khả năng gặp va chạm và thậm chí gây ra tai nạn khi tham gia giao thông.

Tùy thuộc vào mỗi loại xe khác nhau thì pháp luật đã có những quy định cụ thể về tốc độ mà các phương tiện phải chấp hành để có thể đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường. Trong trường hợp không chấp hành đúng tốc độ thì pháp luật sẽ quy định lỗi phạt quá tốc độ khác nhau cho từng loại xe.

Như vậy, lỗi phạt quá tốc độ là việc người điều khiển phương tiện điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ cho phép


3. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông

Căn cứ theo Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông như sau:

3.1. Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này. 60 50

3.2. Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50

4. Xử lý đối với lỗi phạt quá tốc độ

Vi phạm chạy quá tốc độ quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

4.1. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với ô tô

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.

4.2. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

  • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
  • Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.

4.3. Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

  • Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h;
  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h;
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h. Ngoài ra người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng.
Lỗi phạt quá tốc độ
Lỗi phạt quá tốc độ

5. Lỗi phạt quá tốc độ có bị giam xe không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP: “Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm. Thời gian tạm giữ phương tiện tối đa là đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt.”

Như vậy, trường hợp chạy quá tốc độ vẫn có thể bị giam xe theo quy định pháp luật.


6. Lỗi phạt quá tốc độ có bị giữ bằng lái xe không?

Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP về lỗi phạt quá tốc độ như sau:

6.1. Đối với ô tô

  • Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng;
  • Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng;
  • Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.

6.2. Đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

  • Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.

6.3. Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

  • Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;
  • Người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng.

Từ những quy định trên thấy được rằng việc điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định sẽ bị giữ bằng lái xe và tùy vào từng trường hợp cụ thể về mức độ vượt quá thì thời gian giữ bằng sẽ khác nhau.


7. Lưu ý để tránh bị xử phạt do đi quá tốc độ

Bạn cần lưu ý tránh đi quá tốc độ, đặc biệt là trong khu vực đông dân cư để tránh bị xử phạt.

Theo Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, trong khu đông dân cư, các phương tiện chạy trên đường đôi có dải phân cách giữa, đường 1 chiều có 2 làn xe trở lên được đi với tốc độ tối đa là 60km/h. Tại đường 2 chiều không có dải phân cách giữa, đường 1 chiều có 1 làn xe, các phương tiện được đi với tốc độ tối đa 50km/h. Riêng xe máy và các loại xe gắn máy chỉ được đi tốc độ tối đa 40km/h trong khu đông dân cư.

Trong đó, theo quy chuẩn biển báo hiệu đường bộ 41/2019, khu đông dân cư được quy định từ biển báo R.420 – Bắt đầu khu đông dân cư đến vị trí đặt biển báo R.241 – Hết khu đông dân cư.


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
  • Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới khi tham gia giao thông.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về lỗi phạt quá tốc độ.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật giao thông trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./

5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Văn Tình
Luật sư Nguyễn Văn Tình
Có nhiều kinh nghiệm hỗ trợ và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự, đất đai, hành chính,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top