Mẫu hợp đồng thuê văn phòng

Mẫu hợp đồng thuê văn phòng
Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng áp dụng cho các trường hợp chung. Trên thực tế sẽ có nhiều điều khoản mà các bên cần thống nhất lại. Nếu bạn cần hợp đồng cụ thể, chi tiết để có thể đảm bảo quyền lợi cho mình, vui lòng gọi hotline 1900.6784 để được đội ngũ luật sư tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng.

Hợp đồng thuê văn phòng hiện nay được sử dụng khá phổ biến.

Vậy mẫu hợp đồng thuê văn phòng như thế nào?

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ra sao?

Qua bài viết dưới đây Luật Quang Huy chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn đọc mẫu hợp đồng thuê văn phòng để bạn đọc tham khảo.


1. Mẫu hợp đồng thuê văn phòng

Hợp đồng thuê văn phòng là một loại hợp đồng dân sự, được xác lập, thực hiện theo thỏa thuận của các bên và quy định của pháp luật dân sự về hợp đồng thuê tài sản.

Điều 472 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải trả tiền thuê.

Trên cơ sở quy định về hợp đồng thuê tài sản đã nêu, có thể hiểu hợp đồng cho thuê văn phòng là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản thuê là văn phòng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận của các bên, còn bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê.

Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng, bạn đọc có thể tham khảo và tải về:

TẢI MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG


2. Hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê văn phòng

Khi thực hiện soạn thảo hợp đồng thuê văn phòng, bạn phải điền đầy đủ các thông tin như:

  • Thời gian: Ghi rõ ngày tháng năm, địa chỉ nơi diễn ra buổi ký kết hợp đồng
  • Thông tin hai bên (Bên cho thuê văn phòng và bên thuê văn phòng): Khai đầy đủ tên, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, cách thức liên hệ và thông tin khác có liên quan.
  • Đối tượng của hợp đồng. Nội dung bản hợp đồng thuê văn phòng cần xác định rõ đặc điểm vị trí, diện tích, không gian nội thất,… của văn phòng cho thuê.
  • Thời hạn thuê và việc gia hạn thời hạn thuê.
  • Giá thuê và phương thức thanh toán: Các nên cần xác định rõ giá thuê văn phòng, thời gian và phương thức thanh toán. Các kỳ thanh toán ra sao, ngày thanh toán của các kỳ thanh toán,…
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bên cạnh quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ dân sự cho thuê tài sản, đây là điều khoản rất quan trọng để các bên có thể chủ động thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, đảm bảo việc thực hiện hợp đồng, hướng tới mục đích đã đặt ra ban đầu.
  • Vi phạm hợp đồng và phạt vi phạm hợp đồng: Đây là thỏa thuận vừa mang tính chất răn đe các bên thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật, vừa là chế tài áp dụng khi đã có hành vi vi phạm hợp đồng.

3. Quy định về hợp đồng thuê văn phòng

3.1 Chủ thể hợp đồng thuê văn phòng

Chủ thể của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng công ty là các bên tham gia vào quan hệ thuê văn phòng, có các quyền và nghĩa vụ nhất định phát sinh từ quan hệ đó gồm bên thuê và bên cho thuê văn phòng.

Trong đó:

  • Bên cho thuê văn phòng là: Là chủ sở hữu văn phòng hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về văn phòng này theo quy định của pháp luật.
  • Bên thuê văn phòng: là cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhu cầu thuê nhà để làm văn phòng làm việc.

3.2 Nội dung hợp đồng thuê văn phòng

Nội dung hợp đồng thuê văn phòng cần đảm bảo các nội dung đã hướng dẫn nêu trên một cách rõ ràng, tuân thủ quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội.

3.3 Hình thức hợp đồng thuê văn phòng

Hợp đồng thuê văn phòng cần đảm bảo hình thức theo quy định của hợp đồng dân sự nói chung.

Có thể bằng văn bản thông thường hoặc công chứng/chứng thực tùy từng trường hợp nhất định.


4. Hợp đồng thuê văn phòng có cần công chứng không?

Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định:

Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.

Đối với hợp đồng thuê nhà làm văn phòng giữa cá nhân với nhau thì có thể xác lập dưới hình thức văn bản thông thường hoặc công chứng/chứng thực.

Tuy nhiên, theo quy định của Luật nhà ở thì trường hợp thuê nhà trên 6 tháng phải lập thành văn bản có công chứng/chứng thực.

Đối với trường hợp cho thuê văn phòng của tổ chức kinh doanh bất động sản, khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 quy định:

Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản.

Do vậy, hợp đồng thuê văn phòng làm trụ sở diễn ra giữa một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản cũng phải được lập thành văn bản.


Trên đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng mà chúng tôi thông tin đến bạn.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy
Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top