Hướng dẫn điều kiện, thủ tục cho tặng đất đai

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Quy định về thủ tục cho tặng đất đai, tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào? Quy trình thủ tục cho tặng nhà đất ra sao?

Luật cho tặng đất đai quy định về hồ sơ thực hiện thủ tục để tặng cho đất gồm những gì?

Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ giúp mọi người nắm được rõ thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.


1. Cho tặng đất đai là gì?

Hiện nay, việc cho tặng đất đai (hay còn gọi là tặng cho quyền sử dụng đất) không còn quá xa lạ, các trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất như: bố mẹ tặng cho con, ông bà tặng đất cho cháu, người có đất đai tặng cho người khác,..

Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên tặng cho chuyển giao quyền sử dụng đất cùng diện tích thửa đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện. Ví dụ: bố tặng đất cho con với điều kiện con phải có nghĩa vụ chăm sóc cho bố.


2. Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, bạn có quyền tặng cho quyền sử dụng đất (cho đất) khi có đủ các điều kiện sau:

Thứ nhất, có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp 02 trường hợp sau:

  • Người nhận thừa kế mà tài sản là quyền sử dụng đất nhưng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì không được cấp giấy chứng nhận nhưng được quyền tặng cho.
  • Theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 được quyền tặng cho đất đai khi:
  • Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được quyền tặng cho đất sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
  • Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền tặng cho khi có điều kiện để cấp giấy chứng nhận (chưa cần có giấy chứng nhận).

Thứ hai, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Thứ ba, đất không có tranh chấp;

Thứ tư, vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.


3. Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất

3.1 Hồ sơ công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Bạn phải chuẩn bị các giấy tờ như sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước); nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân bao gồm:
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
  • Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.

3.2 Hồ sơ cho tặng đất

Nếu bạn có nhu cầu tặng cho quyền sử dụng đất, bạngười sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.
Hướng dẫn điều kiện, thủ tục cho tặng đất đai
Hướng dẫn điều kiện, thủ tục cho tặng đất đai

4. Các bước thực hiện thủ tục cho tặng đất

4.1 Thủ tục công chứng cho tặng nhà đất

Bạn tiến hành chuẩn bị các giấy tờ như trên và nộp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng tặng cho tài sản tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất.

Công chứng viên trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của bạn.

  • Nếu bạn đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn các bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
  • Trường hợp bạn chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời gian ký.

Công chứng viên giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của các bên tham gia giao kết hợp đồng tặng cho.

Nếu bạn đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng, Công chứng viên kiểm tra năng lực hành vi dân sự của bạn và hướng dẫn các bên tham gia Hợp đồng ký, điểm chỉ vào các bản Hợp đồng trước mặt Công chứng viên.

Công chứng viên chuyển Chuyên viên pháp lý soạn thảo lời chứng và Công chứng viên thực hiện ký nhận vào Hợp đồng và lời chứng.

Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

4.2 Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Khi thực hiện thủ tục tặng cho đất đai, ngoài phí công chứng phải trả cho tổ chức công chứng thì phải nộp thêm các khoản tiền như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và lệ phí khác, cụ thể:

4.2.1 Thuế thu nhập cá nhân

Mức tiền thuế phải nộp: Bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được – thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật).

Tặng cho quyền sử dụng đất giữa các trường hợp sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Bố vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Anh chị em ruột với nhau.

4.2.2 Lệ phí trước bạ

Công thức tính mức lệ phí trước bạ phải nộp:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá đất tại bảng giá đấ x Diện tích nhận tặng cho

Lệ phí trước bạ những trường hợp tặng cho nhà đất sau được miễn lệ phí trước bạ:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau

4.2.3 Chi phí khác

  • Lệ phí địa chính: Mức thu do HĐND (Hội đồng nhân dân) cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau).
  • Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau).

4.3 Chuẩn bị và nộp hồ sơ cho tặng đất

Bạn phải chuẩn bị hồ sơ như đã nêu ở trên và nộp hồ sơ cho một trong các cơ quan dưới đây:

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

4.4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

4.5 Trả kết quả

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất

Gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.


5. Thời gian thực hiện thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất

Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cụ thể:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Tuy nhiên, thời gian này chưa bao gồm thời gian thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho, cũng không tính thời gian đo đạc lại đất, trường hợp hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất chưa hợp lệ,…

Trên thực tế việc thực hiện thủ tục tặng cho có thể mất vài tháng, đặc biệt là trong trường hợp bạn không nắm rõ được các hồ sơ, thủ tục thực hiện tặng cho.


6. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013;
  • Luật Công chứng năm 2014.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ các quy định pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (1 bình chọn)
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top
Mục lục