Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng gọi hotline 1900.6671 (trong giờ hành chính) hoặc số điện thoại 0369.246.588 (ngoài giờ hành chính) để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.
Bạn có mong muốn thành lập công ty chứng khoán nhưng chưa nắm rõ về điều kiện, hồ sơ, thủ tục.
Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ giải đáp tất cả các vấn đề liên quan đến điều kiện thành lập công ty chứng khoán cũng như thủ tục thành lập của loại công ty này.
1. Công ty chứng khoán là gì?
Công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật Chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.
Luật chứng khoán năm 2019 quy định rất rõ ràng về trình tự, thủ tục thành lập công ty chứng khoán nhưng lại không đưa ra định nghĩa về thuật ngữ “Công ty chứng khoán”.
Khoản 2 Điều 71 Luật chứng khoán năm 2019 quy định:
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Đồng thời, khoản 1 Điều 72 Luật chứng khoán năm 2019 cũng nêu rõ, công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động kinh doanh: Môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.
Dựa theo những quy định nêu trên, có thể hiểu công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán gồm: Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành và tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán
2.1 Điều kiện về chủ sở hữu
Công ty chứng khoán chỉ được tổ chức dưới hai hình thức gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Điều kiện về chủ sở hữu của công ty chứng khoán được Luật chứng khoán quy định như sau:
- Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân: không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức: phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác.
Ngoài ra, công ty chứng khoán phải có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
2.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Theo Phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2019, kinh doanh chứng khoán là một trong 227 ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán như trình tự, thủ tục, điều kiện kinh doanh được tuân thủ theo quy định của Luật chứng khoán.
Theo quy định của Luật chứng khoán, để thành lập công ty chứng khoán, bạn phải xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Việc hoạt động kinh doanh chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Luật chứng khoán đồng thời công ty chứng khoán chỉ được kinh doanh nghiệp vụ đã được Ủy ban Chứng khoán nhà nước cho phép.
2.3 Điều kiện về tên công ty
Việc đặt tên công ty chứng khoán phải tuân thủ quy định chung tại Luật Doanh nghiệp năm 2020. Tên công ty chứng khoán không được trùng với những doanh nghiệp đã được đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Chứng khoán năm 2019, các thành tố trong tên của công ty chứng khoán phải được sắp xếp theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp – Cụm từ “chứng khoán” – Tên riêng.
2.4 Điều kiện về trụ sở chính
Công ty chứng khoán phải có địa chỉ kinh doanh rõ ràng. Địa chỉ trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam. Và xác định được số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phó, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Công ty chứng khoán không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.
2.5 Điều kiện về vốn
Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng đồng Việt Nam.
Điều kiện về vốn pháp định đối với mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán là khác nhau. Cụ thể, theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
- Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
2.6 Điều kiện về con dấu
Con dấu rất quan trọng với doanh nghiệp. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch. Vì vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.
Kích thước, hình dạng con dấu được quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:
Đường kính: 36mm;
- Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
- Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.
3. Hồ sơ thành lập công ty chứng khoán
Theo quy định tại khoản 1 Điều 71 Luật Chứng khoán năm 2019: “Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán phải đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp”. Như vậy để đăng ký thành lập công ty chứng khoán, trước hết bạn phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán trước. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các giấy tờ:
- Giấy đề nghị theo Mẫu số 64.
- Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
- Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65
- Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
- Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 kèm theo hồ sơ:
- Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
- Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán.
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
- Dự thảo Điều lệ công ty.
Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán tiến hành nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp tại Nghị định 122/2020/NĐ-CP.
- Điều lệ công ty
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì cần có danh sách thành viên, đối với công ty cổ phần thì cần phải có danh sách cổ đông sáng lập.
- Bản sao giấy tờ pháp lý (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp.
- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
4. Thủ tục thành lập công ty chứng khoán
4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ công ty chứng khoán
Trước hết cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ theo hướng dẫn đã được trình bày ở phần trên.
Cần phải lưu ý rằng, trước khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán. Những biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được quy định chi tiết tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, các giấy tờ yêu cầu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải sử dụng đúng mẫu theo quy định của pháp luật. Đồng thời, nội dung trình bày trong các loại giấy tờ phải tuân thủ theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.
4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
Theo quy định tại Điều 70 Luật Chứng khoán năm 2019,để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán thì phải nộp hồ sơ tại Ủy ban chứng khoán nhà nước.
Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thành lập công ty được gọi là cơ quan đăng ký kinh doanh.
Theo hướng dẫn của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư (cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) và Phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
Để thành lập công ty chứng khoán thì cần phải nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư.
4.3 Các công việc phải thực hiện sau khi thành lập công ty chứng khoán
Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán cần phải thực hiện các công việc sau:
- Công ty chứng khoán phải công bố thông tin hoạt động trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính thức hoạt động.
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
- Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các thành viên, cổ đông phải góp đủ số vốn đã đăng ký.
- Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên (sổ đăng ký cổ đông) ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên (Sổ đăng ký cổ đông) có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
- Kê khai lệ phí môn bài.
- Treo biển tại trụ sở công ty.
- Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
- Thông báo mẫu con dấu cho phòng đăng ký kinh doanh
- Đăng ký thuế lần đầu.
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế.
- Áp dụng hóa đơn.
- Đăng ký sử dụng chữ ký số.
- Khai trình lao động, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
5. Lệ phí thành lập công ty chứng khoán
Để thực hiện thủ tục mở công ty chứng khoán, có rất nhiều chi phí, lệ phí liên quan. Đầu tiên đối với phí, lệ phí, bạn phải nộp những khoản sau:
- Thứ nhất, lệ phí đăng ký doanh nghiệp: theo Thông tư 47/2019/TT – BTC, mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu là 50.000 đồng /lần. Đặc biệt, trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Thứ hai, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT – BTC, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.
Ngoài ra, sẽ còn phát sinh thêm một số chi phí có liên quan như: chi phí mở tài khoản ngân hàng, chi phí mua chữ ký số, tạo con dấu,…Những chi phí này sẽ tùy thuộc vào tình huống thực tế của doanh nghiệp.
6. Thời gian thành lập công ty chứng khoán là bao lâu?
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, công ty chứng khoán nộp hồ sơ để đăng ký doanh nghiệp với phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư.
Việc nộp hồ sơ có thể được thực hiện qua mạng thông tin điện tử hoặc trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
7. Dịch vụ thành lập công ty chứng khoán – Luật Quang Huy
Về lý thuyết, việc thành lập công ty chứng khoán là không quá khó.
Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập công ty chứng khoán và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập xuất nhập khẩu thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Để tránh được những điều này thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập công ty chứng khoán một cách dễ dàng.
Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….
Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các doanh nghiệp vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.
Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:
- Tư vấn sơ bộ về tên Doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
- Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Khắc dấu, in biển tên công ty;
- Mua hóa đơn, chữ ký số;
- …
Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí!
8. Cơ sở pháp lý
- Luật Chứng khoán năm 2019
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề điều kiện thành lập công ty chứng khoán.
Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.