6 điều phải biết thành lập công ty xây dựng

6 điều phải biết thành lập công ty xây dựng
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng liên hệ hotline 09.678910.86 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Bạn đang băn khoăn không biết thành lập công ty xây dựng như thế nào?

Để thành lập được công ty xây dựng cần phải có những giấy tờ gì?

Thủ tục để thành lập công ty xây dựng bao gồm các bước ra sao?

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ giải đáp các thắc mắc trên của bạn.


1. Công ty xây dựng là gì?

Trước tiên chúng ta cùng làm rõ khái niệm công ty:

Công ty là một tổ chức, tách biệt và là chủ thể pháp lý độc lập với chủ sở hữu; cổ phần hay phần vốn góp trong công ty là chuyển nhượng được với mô hình quản lý tập trung và thống nhất.

Công ty xây dựng được hiểu là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh một hoặc một số ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng với tư cách pháp lý độc lập có thể thực hiện các hoạt động như: ký kết trực tiếp hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư, nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình và những công việc khác theo ngành nghề mà mình đã đăng ký,…


2. Điều kiện thành lập công ty xây dựng

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu công ty

Tổ chức cá nhân mở công ty xây dựng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia công ty. Cụ thể:

Thứ nhất, nếu là cá nhân: công dân đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (không thuộc các trường hợp mất năng lực hành vi; có khó khăn trong nhận thức,làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự); nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

Thứ hai, không thuộc các đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2.2 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Cá nhân tổ chức được quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến kinh doanh phải khớp theo mã ngành trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.Kinh nghiệm mở công ty xây dựng là lựa chọn ngành nghề kinh doanh có yêu cầu điều kiện (chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, giấy phép con,..) thì cần thỏa mãn các điều kiện theo quy định.Nếu công ty chỉ đăng ký nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì không có hạn chế nào về vốn, bằng cấp hay kinh nghiệm gì.

Một số mã ngành kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng bạn có thể tham khảo:

STT Mã ngành Ngành
1 4100 Xây dựng nhà các loại
2 4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường
3 4220 Xây dựng công trình công ích
4 4311 Phá dỡ
5 4321 Lắp đặt hệ thống điện
6 4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
7 3320 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
8 4211 Xây dựng công trình đường sắt
9 4212 Xây dựng công trình đường bộ

Theo luật đầu tư 2020, phần IV danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, lĩnh vực xây dựng có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện do vậy trước khi thành lập công ty bạn nên tham nghiên cứu trước ngành nghề mà công ty bạn định đăng ký có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không.

Dưới đây là một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực xây dựng bạn có thể tham khảo:

STT Mã ngành Tên ngành
1 101 Kinh doanh bất động sản
2 105 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
3 107 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
4 109 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
5 111 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
6 113 Kinh doanh dịch vụ quản lý,vận hành nhà chung cư
7 103 Kinh doanh dịch kiến trúc
8 104 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
9 106 Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế,thẩm tra thiết kế xây dựng
10 108 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
11 110 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
12 115 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
13 116 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm serpentine

Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư 2020 thì bạn phải đáp ứng được những điều kiện đó mới có thể kinh doanh một cách hợp pháp, tùy từng ngành nghề mà bạn lựa chọn thì bạn sẽ phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật tương ứng. Thông thường các điều kiện bắt buộc đó là:

  • Giấy phép kinh doanh
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
  • Chứng chỉ hành nghề
  • Yêu cầu về vốn pháp định và các yêu cầu khác

Ví dụ: khi bạn mở công ty tư vấn thiết kế xây dựng; giám sát, tư vấn công trình xây dựng; khảo sát công trình thì cần phải có chứng chỉ hành nghề. Vì thế,bạn nên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết trong ngành nghề và công việc mà mình hướng tới để thành lập công ty.

2.3 Điều kiện về tên công ty

Việc đặt tên doanh nghiệp là việc hết sức quan trọng, tên gọi là đặc điểm riêng của doanh nghiệp.

Ngoài ra tên gọi còn có thể thể hiện ngành nghề kinh doanh của công ty, nhìn vào đó mà đối tác, khách hàng có thể nắm bắt được thông tin tốt hơn.

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng;

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên công ty xây dựng

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ví dụ: Công ty TNHH Đầu tư BĐS Hòa An

Người thành lập công ty xây dựng không được đăng ký tên công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty (doanh nghiệp) khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc. Trừ những công ty (doanh nghiệp) đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Trước khi đăng ký đặt tên công ty xây dựng, bạn nên tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp xem có bị trùng với tên công ty mình định đăng ký không nhé.

2.4 Điều kiện về vốn

2.4.1 Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ là hình thức góp vốn của các thành viên công ty đã cam kết góp vốn trong một thời gian nhất định để duy trì hoạt động của công ty, số vốn đóng góp ấy sẽ được lưu lại trong một hợp đồng gọi là điều lệ công ty. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ là bao nhiêu mới được mở công ty xây dựng.

Do vậy khi bạn mở công ty xây dựng bạn không cần chứng minh về vốn và cũng không bị ràng buộc đối với số vốn công ty bạn đã đăng ký.

Ngoài ra hình thức góp vốn cũng đa dạng có thể góp vốn bằng tiền mặt, quyền sở hữu trí tuệ, giấy tờ có giá…

Vốn điều lệ chỉ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài bạn đóng hàng năm như sau:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng/ năm.
  • Vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ năm.

Việc đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu thì tùy vào quy mô dự kiến, kế hoạch tài chính, ngành nghề và phạm vi kinh doanh của bạn để nghiên cứu cho nó một con số hợp lý nhất với thực tế của bạn.

Ngành nghề xây dựng thường để mức vốn điều lệ khá cao vì nó sẽ ảnh hưởng tới năng lực công ty khi làm hồ sơ đấu thầu.

2.4.2 Điều kiện về vốn pháp định

“Vốn pháp định” có thể hiểu là khoản vốn điều lệ tối thiểu bắt buộc để kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện.

Đa số các ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng không yêu cầu về vốn pháp định.

2.5 Điều kiện về trụ sở

Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.

Thứ nhất: Xác định cụ thể thông tin địa chỉ trụ sở chính

Theo điều 42 luật doanh nghiệp 2020: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”

Như vậy, để thuận tiện trong quá trình hoạt động kinh doanh địa chỉ trụ sở công ty phải xác định rõ 4 cấp.

Ví dụ: Số nhà 25, ngõ 994 đường Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam Hoặc: Thôn Bồng Mạc, xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Thứ hai: Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể

Theo quy định của pháp luật tại Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.

2.6 Điều kiện về con dấu

Con dấu rất quan trọng với công ty xây dựng. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.

Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.

Theo quy định tại điểm a, khoản 3,Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, thì:

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký,quản lý,được sử dụng để đóng trên văn bản,giấy tờ của cơ quan, tổ chức,chức danh nhà nước.

Về kích thước,hình dạng con dấu,được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:

  • Đường kính: 36mm;
  • Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
  • Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.

3. Hồ sơ thành lập công ty xây dựng

Đối với từng loại hình doanh nghiệp mà công ty muốn đăng ký mà hồ sơ có sự khác nhau. Căn cứ vào Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký kinh doanh được quy định như sau:

3.1 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

Thứ hai, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

Thứ ba, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

6 điều phải biết thành lập công ty xây dựng
6 điều phải biết thành lập công ty xây dựng

3.2 Hồ sơ thành lập công ty xây dựng TNHH một thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

Thứ hai, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

Thứ ba, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thứ tư, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

3.3 Hồ sơ thành lập công ty xây dựng TNHH hai thành viên

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
  • Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

Thứ hai, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

Thứ ba, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3.4 Hồ sơ thành lập công ty xây dựng hợp danh

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
  • Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

Thứ nhất, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;

Thứ hai, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý của cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

Thứ ba, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.


4. Thủ tục thành lập công ty xây dựng

4.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thành lập công ty xây dựng

Tùy theo loại hình công ty mà bạn phải chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ như trên để có thể tiến hành thủ tục mở công ty xây dựng.

Sau khi soạn thảo đầy đủ hồ sơ, người đại diện theo pháp luật và các thành viên trong công ty ký xác thực trên các loại giấy tờ.

Công ty xây dựng thực hiện việc kê khai thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Người thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh sẽ tạo lập tài khoản Đăng ký kinh doanh tại Website: dangkykinhdoanh.gov.vn

Sau đó, tiến hành việc kê khai các thông tin như sau:

  • Hình thức đăng ký
  • Địa chỉ trụ sở của công ty
  • Tên công ty
  • Thông tin về chủ sở hữu/ Người đại diện theo pháp luật của công ty
  • Thông tin về vốn
  • Thông tin về thuế

Hoàn thành xong việc kê khai, người thực hiện thủ tục sẽ ký xác nhận và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh (trên hệ thống)

Thời gian xử lý hồ sơ:03 ngày làm việc

4.2 Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau thời gian xử lý hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ trả lời bằng văn bản về hệ thống và Email đã đăng ký.

Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ những điểm thiếu sót cần bổ sung thông tin,công ty bạn cần điều chỉnh và nộp lại hồ sơ như Bước 2.

Nếu hồ sơ hợp lệ,công ty sẽ nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ từ Phòng đăng ký kinh doanh.

Khi này, công ty sẽ tiến hành việc nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ (bản giấy) của công ty, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hẹn ngày trả Giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Sau đó, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4.3 Bước 3: Đặt con dấu và thông báo mẫu dấu:

Về cơ bản, công ty xây dựng sẽ có đủ tư cách hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên, để tránh những rủi ro pháp lý sau này các công ty xây dựng mới thành lập nên hoàn tất những thủ tục sau: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

4.3.1 Thủ tục khắc dấu pháp nhân của công ty xây dựng

  • Sau khi công ty thành lập và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty tự đi khắc con dấu của công ty tại cơ quan khắc dấu. Thời gian: từ 01 – 02 ngày làm việc.
  • Đăng bố cáo để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ gồm có:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo về việc sử dụng mẫu dấu của công ty;
  • Biên bản về việc Thông báo về việc sử dụng mẫu dấu của công ty đối với công ty TNHH hai thành viên và công ty cổ phần;
  • Quyết định về việc Thông báo về việc sử dụng mẫu dấu của công ty;
  • Thời gian hoàn thành: từ 03 -05 ngày làm việc;

4.3.2 Thủ tục Thông báo mẫu dấu

Công ty xây dựng có quyền quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu công ty; trừ trường hợp Điều lệ doanh nghiệp có quy định khác.

Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

Tức là, doanh nghiệp có bao nhiêu con dấu cũng được, nhưng tất cả chúng đều phải thống nhất theo một mẫu dấu đã đăng ký.

Doanh nghiệp phải thực hiện thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trước khi sử dụng hay khi có thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp.

4.4 Bước 4: Đăng ký khai thuế ban đầu

Hiện nay, các thông tin đăng ký thuế ban đầu, công ty xây dựng chỉ phải cung cấp trong tờ khai đăng ký thành lập doanh nghiệp ở Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư; chứ không phải thực hiện đăng ký thuế ban đầu với cơ quan quản lý thuế trực tiếp (Chi cục thuế quận/huyện nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động) nữa.

Tuy nhiên, sau khi đã nhận Giấy phép kinh doanh và đã thông báo sử dụng mẫu con dấu, thì công ty xây dựng vẫn phải liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để nộp một số giấy tờ khai thuế ban đầu.


5. Chi phí, lệ phí thành lập công ty xây dựng

  • 100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).
  • Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư 47/2019/TT-BTC).

6. Dịch vụ mở công ty xây dựng

Về lý thuyết, việc thành lập công ty xây dựng là không quá khó.

Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập công ty xây dựng và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi mở công ty xây dựng thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để tránh được những điều này thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập doanh nghiệp một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các công ty mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các công ty vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho công ty.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều công ty mới thành lập luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn.Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên công ty; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty xây dựng;
  • Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;

Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí!


7. Cơ sở pháp lý

  • Luật đầu tư 2020
  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề cách thành lập công ty xây dựng.

Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Quang Huy
Nguyễn Quang Huy
Cố vấn cao cấp, giảng viên khoa pháp luật kinh tế – trường Đại học Luật Hà Nội. Tốt nghiệp Thạc sĩ Luật Đại học Duke (Hoa Kỳ), có nhiều kinh nghiệm làm việc tại các công ty luật lớn trên thế giới.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
chat-zalo
phone-call

GỌI 09.678910.86 NGAY

Scroll to Top