Hiện nay, tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức được quy định khá đầy đủ trong các văn bản pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, để hiểu được các quy định về tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức, viên chức một cách chính xác nhất thì có lẽ còn khó với nhiều người.
Bằng kiến thức và kinh nghiệm pháp luật của mình, tại bài viết này, Luật Quang Huy sẽ trình bày cho bạn về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định mới nhất để bạn tham khảo.
1. Quy định chung về tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức viên chức
Theo quy định tại Điều 31 và Điều 60 Luật Cán bộ, công chức hiện hành, cán bộ, công chức nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.
Đồng thời tại Điều 46 Luật Viên chức năm 2010 nêu rõ:
Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Như vậy, về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức cũng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành và Nghị định số 35/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu.
Cụ thể, căn cứ theo Điều 54 Bộ luật lao động 2019, cán bộ, công chức, viên chức khi hết tuổi lao động nghỉ việc và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu.
Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn vẫn được hưởng lương hưu. Phần này sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết ngay dưới đây.
2. Tuổi nghỉ hưu cán bộ công chức viên chức trong điều kiện bình thường
Theo đó quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên;
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. Cụ thể:
Bảng 1: Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng | 2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng | 2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng | 2023 | 56 tuổi |
2024 | 61 tuổi | 2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 61 tuổi 3 tháng | 2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng | 2026 | 57 tuổi |
2027 | 61 tuổi 9 tháng | 2027 | 57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi | 2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi | ||
2030 | 58 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 58 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 59 tuổi | ||
2033 | 59 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 59 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
3. Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức nhà nước khi về hưu trước tuổi
Theo quy định của pháp luật, cán bộ, công chức, viên chức có thể được về hưu trước tuổi trong một số trường hợp nhất định.
3.1. Tuổi nghỉ hưu sớm trước 5 tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Có một trong các điều kiện sau:
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
Bảng 2: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | 2021 | 50 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | 2022 | 50 tuổi 8 tháng |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | 2023 | 51 tuổi |
2024 | 56 tuổi | 2024 | 51 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | 2025 | 51 tuổi 8 tháng |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | 2026 | 52 tuổi |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | 2027 | 52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 57 tuổi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng |
2029 | 53 tuổi | ||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 54 tuổi | ||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 55 tuổi |

3.2. Tuổi nghỉ hưu sớm trước 10 tuổi
Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 50 tuổi 3 tháng | 2021 | 45 tuổi 4 tháng |
2022 | 50 tuổi 6 tháng | 2022 | 45 tuổi 8 tháng |
2023 | 50 tuổi 9 tháng | 2023 | 46 tuổi |
2024 | 51 tuổi | 2024 | 46 tuổi 4 tháng |
2025 | 51 tuổi 3 tháng | 2025 | 46 tuổi 8 tháng |
2026 | 51 tuổi 6 tháng | 2026 | 47 tuổi |
2027 | 51 tuổi 9 tháng | 2027 | 47 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 52 tuổi | 2028 | 47 tuổi 8 tháng |
2029 | 48 tuổi | ||
2030 | 48 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 48 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 49 tuổi | ||
2033 | 49 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 49 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 50 tuổi |
3.3. Nghỉ hưu trong trường hợp tinh giản biên chế
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do tinh giản biên chế thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
3.3.1. Thứ nhất, thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2
Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:
Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
- Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0.7 trở lên.
Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:
- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
- Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.
3.3.2. Thứ 2, Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:
- Chế độ hưu trí;
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.
3.3.3. Thứ ba, tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2
Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
- Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0.7 trở lên.
Cụ thể như sau:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 | 53 tuổi 3 tháng | 2021 | 48 tuổi 4 tháng |
2022 | 53 tuổi 6 tháng | 2022 | 48 tuổi 8 tháng |
2023 | 53 tuổi 9 tháng | 2023 | 48 tuổi |
2024 | 54 tuổi | 2024 | 49 tuổi 4 tháng |
2025 | 54 tuổi 3 tháng | 2025 | 49 tuổi 8 tháng |
2026 | 54 tuổi 6 tháng | 2026 | 50 tuổi |
2027 | 54 tuổi 9 tháng | 2027 | 50 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 55 tuổi | 2028 | 50 tuổi 8 tháng |
2029 | 51 tuổi | ||
2030 | 51 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 51 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 52 tuổi | ||
2033 | 52 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 52 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 53 tuổi |
3.3.4. Thứ tư, có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
Cụ thể:
Lao động nam | Lao động nữ | ||
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 58 tuổi 3 tháng | 2021 | 53 tuổi 4 tháng |
2022 | 58 tuổi 6 tháng | 2022 | 53 tuổi 8 tháng |
2023 | 58 tuổi 9 tháng | 2023 | 54 tuổi |
2024 | 59 tuổi | 2024 | 54 tuổi 4 tháng |
2025 | 59 tuổi 3 tháng | 2025 | 54 tuổi 8 tháng |
2026 | 59 tuổi 6 tháng | 2026 | 55 tuổi |
2027 | 59 tuổi 9 tháng | 2027 | 55 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 60 tuổi | 2028 | 55 tuổi 8 tháng |
2029 | 56 tuổi | ||
2030 | 56 tuổi 4 tháng | ||
2031 | 56 tuổi 8 tháng | ||
2032 | 57 tuổi | ||
2033 | 57 tuổi 4 tháng | ||
2034 | 57 tuổi 8 tháng | ||
Từ năm 2035 trở đi | 58 tuổi |
4. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật Viên chức năm 2010;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2020.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.
Luật Quang Huy hiện nay không chỉ là công ty luật có kiến thức vững chãi về pháp luật lao động mà còn sở hữu đội ngũ chuyên viên, luật sư có kinh nghiệm trong việc hỗ trợ người lao động thực hiện các chế độ Bảo hiểm xã hội.
Nếu còn vấn đề gì thắc mắc hoặc chưa rõ quý khách có thể liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp các thắc mắc.
Trân trọng./.