Từ 2022, việc tăng tuổi nghỉ hưu theo Bộ luật Lao động năm 2019 chính thức được áp dụng. Kéo theo đó, tuổi nghỉ hưu của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân cũng có nhiều thay đổi. Để có thể hiểu rõ hơn về tuổi nghỉ hưu của công an cũng như có thể nắm rõ được các quy định về vấn đề này, xin mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Quang Huy, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về vấn đề tuổi nghỉ hưu của công an.
1. Điều kiện hưởng lương hưu của sĩ quan, hạ sĩ quan
Theo quy định Điểm c Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 sửa đổi Điều 54 Luật BHXH năm 2014, hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường của người lao động nêu trên. Cụ thể trong trường hợp này, hạ sĩ quan, sĩ quan phải đủ 55 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 50 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ;
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường của người lao động nêu trên. Cụ thể trong trường hợp này, hạ sĩ quan, sĩ quan phải đủ 50 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 45 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao (không yêu cầu về tuổi nghỉ hưu);
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên, hạ sĩ quan, sĩ quan Công an được hưởng lương hưu thấp hơn so với điều kiện bình thường nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường (tương đương đủ 50 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 45 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ);
- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (không yêu cầu điều kiện về tuổi nghỉ hưu).
2. Điều kiện, tuổi nghỉ hưu của công an theo Luật bảo hiểm xã hội
Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, có quy định về điều kiện, tuổi nghỉ hưu của công an theo luật bảo hiểm xã hội, theo đó công an nhân dân phải đáp ứng điều kiện như sau
- Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, công tác trong điều kiện bình thường
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:
Nam | Nữ | ||||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm sinh | Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm sinh |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 | 2022 | 50 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 | 2023 | 51 tuổi | Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 | 56 | Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 | 2024 | 51 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 | 2025 | 51 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 | 2026 | 52 tuổi | Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 | 2027 | 52 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 | 57 tuổi | Từ tháng 4/1971 trở đi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
2029 | 53 tuổi | Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 | |||
2030 | 53 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 | |||
2031 | 53 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 | |||
2032 | 54 tuổi | Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 | |||
2033 | 54 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 | |||
2034 | 54 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 | |||
2035 | 55 tuổi | Từ tháng 5/1980 trở đi |
3. Điều kiện, tuổi về hưu của công an do hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018
Căn cứ theo Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân là: Hạ sĩ quan (45 tuổi); cấp Úy (53 tuổi); Thiếu tá, Trung tá (nam 55 tuổi, nữ 53 tuổi); Thượng tá (nam 58 tuổi, nữ 55 tuổi); Đại tá (nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi); cấp tướng (60 tuổi).
Tuy nhiên, sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 tuổi đối với nam; 55 tuổi đối với nữ khi đáp ứng điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 49/2019/NĐ-CP:
- Đơn vị trực tiếp sử dụng sĩ quan có nhu cầu và còn thiếu biên chế so với ấn định;
- Có sức khỏe, phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và tự nguyện tiếp tục làm việc theo yêu cầu.
4. Điều kiện, độ tuổi về hưu của công an trong trường hợp khác
Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP công an nhân dân khi có ít nhất 05 năm được tính thâm niên, có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu và Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc hạ sĩ quan, sĩ quan tự nguyện xin nghỉ thì:
- Nam phải đủ 25 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên;
- Nữ phải đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên.
5. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân
Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018, hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
Cấp bậc trong Công an nhân dân | Hạn tuổi phục vụ cao nhất |
Hạ sĩ quan | 45 tuổi |
Cấp úy | 53 tuổi |
Thiếu tá, Trung tá | Nam 55 tuổi, nữ 53 tuổi |
Thượng tá | Nam 58 tuổi, nữ 55 tuổi |
Đại tá | Nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi |
Cấp Tướng | 60 tuổi |
Ngoài ra, khoản 2 Điều này cũng nêu, hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất nêu trên.
Tuy nhiên, nếu đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan, hạ sĩ quan Cấp úy, Thiếu tá, Trung tá, nam Thượng tá nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ; có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ nhưng không quá 60 tuổi với nam và 55 tuổi với nữ.
Khi vừa hết hạn tuổi phục vụ vừa đáp ứng thêm yêu cầu là có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì sĩ quan, hạ sĩ quan được nghỉ hưu. Khi nghỉ hưu, sĩ quan, hạ sĩ quan được hưởng chế độ hưu trí và trợ cấp một lần.
Như vậy, trong điều kiện bình thường, căn cứ quy định trên, hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân là 60 tuổi (nam) và 55 tuổi (nữ). Ngoại trừ một số trường hợp như: Giáo sư; Phó Giáo sư; Tiến sĩ; Chuyên gia cao cấp.
Những đối tượng này có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 tuổi (nam) và hơn 55 tuổi (nữ). Đồng thời, để quy định cụ thể điều kiện được kéo dài hạn tuổi phục vụ của các đối tượng trên.

6. Cách tính lương hưu công an
Căn cứ tại Điều 56 và Điều 74 Luật BHXH năm 2014 quy định về công thức xác định lương hưu của công an như sau:
Lương hưu hàng tháng | = | Tỷ lệ hưởng | x | Mức bình quân tiền lương |
Tỷ lệ hưởng lương hưu hàng tháng như sau:
- Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nam: Nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi, đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng tối đa là 75%.
- Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nữ: Đóng đủ 15 năm bảo hiểm xã hội thì được hưởng 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Mức hưởng tối đa là 75%.
- Trường hợp công an nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động theo quy định thì tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hàng tháng được tính như trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Mbqtl | = | Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của (T) thời gian năm cuối trước khi nghỉ việc |
(Tx12 tháng) |
Trong đó:
- Mbqtl: Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
- T là số năm đóng bảo hiểm xã hội được tính theo bảng sau:
Thời gian bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội | Số năm cuối để tính bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội (T) |
Trước ngày 01/01/1995 | 5 năm |
Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000 | 6 năm |
Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006 | 8 năm |
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015 | 10 năm |
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 | 15 năm |
Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 | 20 năm |
Từ 01/01/2025 | Toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội |
7. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật lao động 2019;
- Luật bảo hiểm xã hội 2014;
- Luật Công an nhân dân 2018;
- Nghị định 49/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Công an nhân dân.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề tuổi nghỉ hưu của công an. Hy vọng qua bài viết này của chúng tôi có thể giúp bạn hiểu rõ về tuổi nghỉ hưu công an.
Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ trợ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật bảo hiểm xã hội qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.
Trân trọng./.