Hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên

7 điều phải biết về kê khai thuế tài nguyên

Hàng tháng, doanh nghiệp phải thực hiện khai thuế đối với toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng. Bài viết sau đây của Luật Quang Huy sẽ chia sẻ đến quý bạn đọc cách kê khai thuế tài nguyên chính xác nhất.


1. Hồ sơ kê khai thuế tài nguyên?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên, hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) bao gồm:

  • Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm: Tờ khai thuế tài nguyên theo Mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính;
  • Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
  • Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo Mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính;
  • Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có).

2. Thủ tục kê khai thuế tài nguyên?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, quy trình, thủ tục khai thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyên​​ được thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế có thẩm quyền:

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên lập hồ sơ khai thuế như chúng tôi đã trình bày ở trên. Sau đó, gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Cách thức nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên bao gồm những cách thức sau đây:

  • Nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
  • Gửi hồ sơ khai thuế tài nguyên qua hệ thống bưu chính;
  • Gửi hồ sơ khai thuế tài nguyên bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.​

Lưu ý:

  • Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng có hoạt động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên quy định.
  • Đối với trường hợp tài nguyên khai thác là khoáng sản thì tổ chức, hộ kinh doanh khai thác tài nguyên có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về phương pháp xác định giá tính thuế đối với từng loại tài nguyên khai thác, kèm theo hồ sơ khai thuế tài nguyên của tháng đầu tiên có khai thác. Trường hợp thay đổi phương pháp xác định giá tính thuế thì thông báo lại với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong tháng có thay đổi.
  • Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ kê khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định.

Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:

Theo đó, tùy vào cách thức nộp mà việc tiếp nhận của cơ quan thuế được thực hiện như sau:

  • Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế;
  • Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế;
  • Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên được quy định như sau:

  • Đối với tờ khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo;
  • Đối với báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

4. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
  • Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên;
  • Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định.

5. Mẫu tờ khai thuế tài nguyên?

Hiện nay, mẫu tờ khai thuế tài nguyên được pháp luật quy định theo Mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Bạn có thể tải về tại đây.

TẢI MẪU TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN


6. Hướng dẫn điền tờ khai thuế tài nguyên?

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm:

Đầu tiên, các bạn cần mở phần mềm Hệ thống kê khai lên. Sau đó nhập mã số thuế của đơn vị cần lập bộ báo cáo tài chính rồi bấm Đồng ý.

Bước 2: Chọn tờ khai:

Sau khi màn hình chính của phần mềm hiện lên. Chọn mục Kê khai, chọn Thuế Tài Nguyên, tiếp tục chọn Tờ khai thuế tài nguyên theo Mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

7 điều phải biết về kê khai thuế tài nguyên
7 điều phải biết về kê khai thuế tài nguyên

Bước 3: Chọn kỳ tính thuế:

Sau khi chọn tờ khai thuế tài nguyên, cửa sổ Chọn kỳ tính thuế hiện lên. Tại đây các bạn có thể chọn loại tờ khai tháng hoặc tờ khai phát sinh. Chọn tháng, năm tính thuế và chọn loại tờ khai lần đầu hoặc tờ khai bổ sung.

Bước 4: Lập tờ khai thuế tài nguyên:

Sau khi chọn kỳ tính thuế xong, các bạn tiến hành nhập các chỉ tiêu của tờ khai như sau:

  • Cột [2] – Tên loại tài nguyên: không được nhập trực tiếp trên bàn phím mà được chọn trong danh mục các mặt hàng chịu thuế tài nguyên. Theo đó:
  • Tài nguyên khai thác: Người nộp thuế khai tên của tài nguyên khai thác theo từng nhóm, loại tài nguyên tương ứng với từng mức thuế suất theo quy định trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên. Trường hợp tài nguyên khai thác vừa tiêu thụ nội địa, vừa xuất khẩu thì người nộp thuế khai thành 2 dòng riêng biệt: tài nguyên tiêu thụ nội địa và tài nguyên xuất khẩu. Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì khai theo từng chất trong tài nguyên.
  • Tài nguyên thu mua gom: Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên từ các tổ chức, cá nhân nhỏ lẻ và cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai nộp thuế thay tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân thu mua gom nộp thuế thay phải kê khai tài nguyên thu mua gom, mỗi loại tài nguyên thu mua được kê khai vào một dòng tương ứng với thuế suất theo quy định.
  • Tài nguyên tịch thu, giao bán: Tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu phải kê khai nộp thuế đối với những loại tài nguyên này trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, đấu giá, trích thưởng theo chế độ. Mỗi loại tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu được kê khai vào một dòng tương ứng với thuế suất theo quy định.
  • Cột [3] – Đơn vị tính: Đơn vị tính của từng loại tài nguyên khai thác, thu mua gom, tài nguyên tịch thu giao bán theo kg, m3, tấn, thùng,… Hệ thống sẽ tự động hiển thị theo cột [2].
  • Cột [4] – Chỉ tiêu Sản lượng: Người nộp thuế ghi sản lượng của từng tài nguyên khai thác, thu mua gom hoặc tài nguyên tịch thu, giao bán trong kỳ vào cột [4]. Số liệu ghi vào cột này có thể là số lượng, khối lượng, trọng lượng tài nguyên thương phẩm, không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.
  • Cột [5] – Chỉ tiêu giá tính thuế đơn vị tài nguyên: Giá tính thuế đơn vị tài nguyên được kê khai theo từng loại đơn vị sản phẩm tài nguyên khai thác, thu mua gom hoặc tài nguyên tịch thu giao bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên và được xác định như sau:
Giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên =   Tổng doanh thu (chưa có thuế giá trị gia tăng) bán tài nguyên
  Tổng sản lượng tài nguyên bán ra

Theo đó, giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được áp dụng làm giá tính thuế cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng có cùng phẩm cấp, chất lượng, không phân biệt một phần vận chuyển đi nơi khác tiêu thụ hoặc đưa vào sản xuất, chế biến, sàng tuyển, phân loại.

Ví dụ: Công ty C khai thác cát làm vật liệu xây dựng. Trong kỳ tính thuế, Công ty khai thác và bán được 100.000 m3 cát. Trong đó:

  • Bán tại nơi khai thác: 25.000 m3, với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 70.000 đồng/m3;
  • Bán tại chân công trình của bên mua là 75.000 m3, với giá chưa có thuế là 120.000 đồng/m3. Chi phí vận chuyển từ nơi khai thác đến công trình là 40.000 đồng/m3.

Giá tính thuế tài nguyên đối với cát xây dựng trong kỳ của Công ty C được xác định theo giá bình quân như sau:

(25.000m3 x 70.000đ) + (75.000 m3 x 120.000đ) = 107.500 đ/m3
                    25.000 m3 + 75.000 m3

Ghi vào cột số [5] là 107.500 trên Tờ khai thuế tài nguyên.

  • Cột [7] – Chỉ tiêu mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên: Số liệu ghi vào cột này là mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên của cơ quan có thẩm quyền quy định.
  • Cột [6] Thuế suất tự động hiển thị theo cột [2] và chỉ cho phép sửa với ba loại tài nguyên bao gồm tài nguyên khác, dầu mỏ và khí đốt.
  • Cột [8] và cột [10]: hệ thống sẽ tự động tính theo công thức.
  • Cột [9] – Chỉ tiêu thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ: chỉ tiêu này căn cứ vào các trường hợp được miễn giảm và loại tài nguyên được miễn, giảm theo quy định, người nộp thuế kê khai số thuế dự kiến được miễn giảm trong kỳ vào cột [9].

Lưu ý: Các điều kiện để kiểm tra công thức tính thuế tài nguyên như sau:

  • Cột [8] = Cột [4] * Cột [5] * Cột [6], hoặc Cột [8] = Cột [4] * Cột [7];
  • Cột [9] <= Cột [8];
  • Cột [10] = Cột [8] – Cột [9].

Bước 3: Kết xuất dữ liệu và nộp:

Sau khi nhập xong hết tất cả chỉ tiêu, bạn tiến hành kiểm tra lại số liệu.  Sau đó bấm Ghi để lưu dữ liệu, kết xuất tờ khai dưới dạng XML và nộp đến cơ quan thuế có thẩm quyền.


7. Kê khai thuế tài nguyên theo phương pháp khoán?

Cách xác định số thuế tài nguyên phải nộp theo phương pháp khoán cụ thể như sau:

  • Căn cứ vào tài liệu khai thuế của Hộ nộp thuế khoán về doanh thu, thu nhập, sản lượng, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế;
  • Đối với Hộ nộp thuế khoán hoạt động theo hình thức nhóm cá nhân kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ thu nhập chịu thuế ấn định của nhóm, tỷ lệ phân chia thu nhập và khai thuế giảm trừ gia cảnh của từng thành viên để tính;
  • Số thuế khoán được xác định cho từng quý và ổn định trong một năm;
  • Trường hợp hộ nộp thuế khoán có thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh hoặc quy mô, sản lượng khai thác tài nguyên, khoáng sản thì cơ quan thuế điều chỉnh lại số thuế khoán và ổn định trong thời gian còn lại của năm tính thuế.

8. Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế tài nguyên năm 2009 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  • Luật quản lý thuế năm 2019;
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề kê khai thuế tài nguyên.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế tài nguyên trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Cố vấn Nguyễn Quỳnh Trang
Kiểm toán viên (CPA) – Hiện là cố vấn thuế cao cấp cho nhiều doanh nghiệp lớn trên toàn quốc với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top