Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế
Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Khi bạn được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức nhận thừa kế nhà, đất, để đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp của mình, bạn phải tiến hành sang tên sổ đỏ thừa kế.

Vậy, hồ sơ sang tên sổ đỏ thừa kế gồm những gì? Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản là quyền sử dụng đất ra sao?

Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế gồm những bước nào? Thủ tục sang tên sổ đỏ theo thừa kế mất bao lâu? Và, chi phí thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai là bao nhiêu?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về hướng dẫn thủ tục làm thừa kế sổ đỏ bạn có thể tham khảo.


1. Hồ sơ sang tên sổ đỏ thừa kế

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, theo đó, để sang tên sổ đỏ thừa kế, bạn cần chuẩn bị một (01) bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Bản gốc Giấy chứng nhận.
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Với trường hợp bạn hưởng thừa kế theo di chúc, cần chuẩn bị thêm:

  • Di chúc hợp pháp;
  • Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi có đất.

Với trường hợp bạn hưởng thừa kế theo pháp luật, bạn cần chuẩn bị thêm

  • Bản án, quyết định của Tòa án;
  • Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế.

Lưu ý:

  • Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
  • Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.

2. Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản là quyền sử dụng đất

Trong một số trường hợp người thừa kế có yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản. Việc công chứng này được hướng dẫn rõ tại thủ tục khai nhận di sản thừa kế là nhà đất dưới đây.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật công chứng 2014 quy định về trường hợp công chứng văn bản khai nhận di sản như sau:

Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.

Như vậy, việc khai nhận di sản thừa kế là nhà đất chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật.
  • Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó (không áp dụng đối với người thừa kế theo di chúc).

Để tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản là quyền sử dụng đất, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện đầy đủ theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Bạn cần hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng).

Hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng (khi tới phòng hoặc văn phòng công chứng thì điền theo mẫu).
  • Bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng. Tùy thuộc vào từng mối quan hệ mà có giấy tờ khác nhau tương ứng, ví dụ:
  • Quan hệ hôn nhân là giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, nếu kết hôn trước ngày 03/01/1987 thì không bắt buộc phải có giấy đăng ký kết hôn mà sử dụng các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ hôn nhân thực tế.
  • Quan hệ huyết thống thì sử dụng giấy khai sinh,…
  • Quan hệ nuôi dưỡng thì sử dụng giấy khai sinh, quyết định nhận con nuôi,…
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết; giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…
  • Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú… của người khai nhận di sản thừa kế.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản),…
  • Dự thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có)

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

Trường hợp việc tiếp nhận thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng;

Trường hợp công chứng viên trực tiếp nhận thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng:

  • Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên công chứng viên tiếp nhận hồ sơ);
  • Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu người yêu cầu công chứng đề nghị từ chối bằng văn bản, công chứng viên báo cáo trưởng phòng/trưởng văn phòng xin ý kiến và soạn văn bản từ chối.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản:

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng và nơi có nhà đất (nếu không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó).

Nội dung niêm yết phải nêu rõ các nội dung sau:

  • Họ, tên người để lại di sản;
  • Họ, tên của những người khai nhận di sản;
  • Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;
  • Danh mục di sản thừa kế.

Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ: Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết.

Sau 15 ngày niêm yết, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Bước 4: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản:

  • Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
  • Trường hợp văn bản do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày hoặc hẹn lại;
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo văn bản, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của văn bản.

Bước 5: Ký chứng nhận:

Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 6: Trả kết quả công chứng:

Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế
Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

3. Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế

Thủ tục để tiến hành sang tên sổ đỏ thừa kế gồm ba (03) bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ:

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ đã liệt kê ở phần 1 của bài viết, sau đó tiến hành nộp hồ sơ

Địa điểm nộp:

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh;
  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Chú ý:

Đối với trường hợp hưởng di sản thừa kế không phải là toàn bộ mảnh đất mà chỉ là một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích được hưởng thừa kế trước khi nộp hồ sơ.

Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ của bạn chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ:

Trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp 2. Hồ sơ đầy đủ:

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Trả kết quả

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

4. Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế mất bao lâu?

Căn cứ theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Thời gian 10 ngày không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.


5. Chi phí thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai

Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi tiến hành sang tên sổ đỏ thừa kế đất đai, bạn cần nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và lệ phí địa chính

Thứ nhất, về thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

  • Căn cứ theo Điều 23 VBHN số 15/VBHN-VPQH về Luật thuế thu nhập cá nhân, theo đó mức thuế phải nộp: 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.
  • Căn cứ theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, mức lệ phí phải nộp trong trường hợp này là 0.5% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.

Tuy nhiên, có những trường hợp, khi bạn làm thủ tục chuyển quyền thừa kế đất đai, bạn sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, cụ thể:

Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ và theo Khoản 1 Điều 4 Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH năm 2014 về Luật thuế thu nhập cá nhân, thì những trường hợp sau khi nhận thừa kế là nhà, đất thì không phải nộp thuế, lệ phí trước bạ, đó là thừa kế nhà, đất giữa:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

Thứ hai, về lệ phí địa chính: Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Chú ý: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì bạn phải đăng ký biến động. Nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính (khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013).


6. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Luật công chứng 2014
  • Thông tư 33/2017/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai
  • Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-VPQH về Luật thuế thu nhập cá nhân 2014
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề thủ tục sang tên thừa kế sổ đỏ theo quy định mới nhất mà bạn quan tâm.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến thủ tục sang tên đất thừa kế trong cả nước.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai?
Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí!
5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top