Quy định về thời gian làm việc của người lao động

Quy định về thời gian làm việc
Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hiện nay, chúng tôi đã triển khai đường dây nóng tư vấn về luật lao động. Nếu quý khách hàng có nhu cầu về vấn đề này, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Thời giờ làm việc của người lao động được quy định như thế nào là một trong những thắc mắc mà nhiều người lao động quan tâm nhất.

Vậy Bộ luật lao động năm 2019 quy định về thời giờ làm việc của người lao động, thời gian nghỉ ngơi như thế nào?

Khoảng thời gian nào được tính vào thời gian làm việc của người lao động?


Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Luật Quang Huy.

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin giải đáp vấn đề: thời giờ làm việc của người lao động theo quy định của bộ luật lao động 2019 như sau:


1. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019

2. Thời gian làm việc của người lao động

Thời giờ làm việc của người lao động được quy định tại điều 105 Bộ luật lao động như sau:

Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết. Trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nưc khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm gii hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Thời giờ làm việc của người lao động theo quy định của bộ luật lao động 2012


3. Thời giờ làm việc vào buổi đêm

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được quy định tại Điều 106 Bộ luật lao động năm 2019.


4. Quy định về thời gian làm thêm giờ

Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

  • Phải được sự đồng ý của người lao động về thời gian làm thêm, địa điểm làm thêm, công việc làm thêm trừ làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt;
  • Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
  • Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

  • Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
  • Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
  • Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
  • Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất.

Khi tổ chức làm thêm giờ đối với những ngành, nghề, công việc hay trường hợp được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 1 năm, người sử dụng lao động phải thông báo bng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.


5. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt

Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị gii hạn về số giờ làm thêm theo quy đnh như đã trình bày phía trên và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

  • Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
  • Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Quy định về thời gian làm việc


6. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt

Đối với các công việc có tính chất đặc biệt dưới đây tuân theo quy định về thời giờ làm việc như quy định đã trình bày phía trên:

  • Trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không;
  • Thăm dò, khai thác dầu khí trên biển; làm việc trên biển;
  • Trong lĩnh vực nghệ thuật; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân;
  • Ứng dụng kỹ thuật sóng cao tần; tin học, công nghệ tin học;
  • Nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến;
  • Thiết kế công nghiệp;
  • Công việc của thợ lặn;
  • Công việc trong hầm lò;
  • Công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng;
  • Công việc phải thường trực 24/24 giờ;
  • Các công việc phòng chống thiên tai, hỏa hoạn và dịch bệnh;
  • Các công việc trong lĩnh vực thể dục, thể thao;
  • Sản xuất thuốc, vắc xin sinh phẩm;
  • Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường ống phân phối khí và các công trình khí.

Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.

Các bộ, ngành quản lý quy định cụ thể thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với các công việc có tính chất đặc biệt trên sau khi thống nhất với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.


Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi vấn đề: thời gian làm việc của người lao động theo quy định của bộ luật lao động.

Nếu còn gì thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Tổng đài tư vấn Luật lao động qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top
Mục lục