Chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam

Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam
Với mong muốn giải đáp ngay lập tức các vướng mắc về kết hôn cho người Việt Nam và người nước ngoài, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật kết hôn. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Tổng đài 19006588.

Nhu cầu người Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài ngày càng gia tăng, trong đó có đăng ký kết hôn với người Mỹ.

Cho nên, việc bổ sung và nâng cao kiến thức về đăng ký kết hôn với người nước ngoài là điều vô cùng quan trọng và cần thiết.

Nó không chỉ cần thiết đối với những ai đang có dự định kết hôn mà còn có ý nghĩa đối với các cặp đôi yêu nhau trước khi bước vào cuộc sống hôn nhân.

Căn cứ theo quy định của Mỹ luật Luật Quang Huy xin tư vấn về thủ tục kết hôn với người Mỹ như sau.


1. Điều kiện kết hôn với người Mỹ

Khi kết hôn với người nước ngoài, ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước bạn, hai bên còn phải tuân theo những quy định của pháp luật của Việt Nam.

Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định rằng:

Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.

Nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Bên cạnh đó Điều 8, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:

“Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Như vậy, để có thể kết hôn với người Mỹ, hai bên kết hôn phải thỏa mãn pháp luật theo quốc tịch của mỗi bên, bao gồm cả các điều kiện pháp luật Việt Nam cụ thể:

  • Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
  • Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo pháp luật (kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn nhằm mục đích mua bán người,…) cũng như kết hôn giữa người đồng giới sẽ không được thực hiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.

2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mỹ

Để đảm bảo cho việc kết hôn giữa hai bên là hợp pháp và có cơ sở, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:

Giấy tờ chung của hai bên cần chuẩn bị:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định (có dán kèm ảnh của hai bên theo kích thước 4×6);
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (cả hai cùng phải thực hiện việc khám sức khỏe để đáp ứng điều kiện kết hôn, việc khám sức khỏe có thể thực hiện tại cơ quan y tế có thẩm quyền, thông thường các bên lựa chọn việc khám sức khỏe tại các bệnh viện đa khoa quận/huyện hoặc bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc trung tâm pháp y tại Việt Nam để thuận tiện nhất). Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam

Giấy tờ riêng đối với từng đối tượng:

Đối với người Mỹ:

  • Bản sao công chứng hộ chiếu của công dân Mỹ.
  • Bản tuyên thệ độc thân: Công dân Mỹ có thể xin được giấy tờ này từ cơ quan quản lý đăng ký hồ sơ dân sự ở tiểu bang anh ấy/cô ấy đang sống ở Mỹ hoặc xin làm một bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam. Bản tuyên thệ này phải được ký trong vòng 6 tháng vào lúc nộp đơn xin kết hôn. Nếu công dân Mỹ có kết hôn trước đây, xin nộp một bản sao công chứng của bản án ly hôn hoặc Giấy chứng tử của người hôn phối trước. Lệ phí cho những giấy này tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Mỹ là $50 đô la Mỹ/bản.
  • Một giấy chứng nhận không có hồ sơ kết hôn hoặc giấy đăng ký kết hôn được cấp bởi cơ quan quản lý thống kê hồ sơ dân sự của Mỹ (Vital Statistic Office) tại địa phương nơi công dân Mỹ đang sống tại Mỹ. Thời gian chứng nhận trong giấy này bắt đầu từ khi công dân Mỹ 18 tuổi cho đến nay. Trong trường hợp công dân Mỹ đã li dị, hoặc người hôn phối trước đây đã mất, bản sao công chứng của quyết định ly hôn hoặc giấy khai tử (nếu một bên vợ/ chồng chết)..
  • Lý lịch cá nhân của công dân Mỹ

Đối với người Việt Nam

  • Bản sao công chứng CMND/CCCD Việt Nam;
  • Bản sao công chứng sổ Hộ khẩu của người Việt Nam;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người Việt Nam;
  • Bản án, quyết định ly hôn (nếu đã từng kết hôn và ly hôn trước đó);

Lưu ý: Những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài cần được dịch thuật công chứng/chứng thực bằng tiếng Việt để thực hiện thủ tục tại Cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam.


3. Trình tự, thủ tục xin cấp bản tuyên thệ và đăng ký kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam

Để hoàn tất thủ tục xin cấp bản tuyên thệ độc thân với người Mỹ tại Cơ quan có thẩm quyền tại Viêt Nam, Công dân Việt Nam và công dân Mỹ phải tiến hành thủ tục xin cấp bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam.

3.1 Thủ tục xin cấp bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam

Để xin cấp được bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ quán Mỹ (Số 7 Láng Hạ, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội hoặc Lãnh sự quán tại số 4 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh) tại Việt Nam thì cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu dịch thuật công chứng.
  • Sổ hộ khẩu của người Việt Nam kết hôn với người Mỹ được dịch thuật công chứng.
  • Giấy tờ liên quan đến nơi ở hợp pháp của người Mỹ tại Việt Nam dịch thuật công chứng.
  • Giấy khai sinh bản sao đối với người Việt Nam kết hôn với người Mỹ dịch thuật công chứng.
  • CMND bản sao đối với người Việt Nam kết hôn với người Mỹ dịch thuật công chứng.

Sau khi nộp bộ hồ sơ lên Đại sứ quán hai bên sẽ nhận được giấy hẹn.

Trong đó, giấy hẹn có thể hiện ngày trả kết quả, thời gian này Đại sứ quán Mỹ sẽ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền tại Mỹ để xác minh về nhân thân, địa chỉ cụ thể, tình trạng độc thân của công dân Mỹ.

Nếu chắc chắn công dân Mỹ đó có đủ điều kiện kết hôn, Đại sứ quán Mỹ sẽ cấp bản tuyên thệ độc thân cho công dân Mỹ đó tại Việt Nam.

Đến thời gian quy định, nếu không có ý kiến phản đối nào thì Đại sứ quán/Lãnh sự quán sẽ cấp Bản tuyên thệ độc thân cho công dân Mỹ đó.

Lưu ý: trước khi đến ĐSQ để xin cấp bản tuyên thệ độc thân bạn phải đặt lịch hẹn trước khi đến trên cổng thông tin của ĐSQ Mỹ.


3.2 Thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự các giấy tờ, tài liệu tại Việt Nam

Theo Công văn số 840/HTQTCT-HT năm 2019 thì Mỹ không nằm trong danh sách các nước và loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hoá lãnh sự, chứng nhận lãnh sự nên các tài liệu và bản dịch phải hợp pháp hóa lãnh sự nếu những giấy tờ này được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của hai bên.

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG về Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa các giấy tờ, tài liệu ở Việt Nam bao gồm các cơ quan sau:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở nước ngoài.
  • Cục Lãnh sự (Bộ ngoại giao Việt Nam). Địa chỉ tại 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ tại 184 Bis Pasteur, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
  • Cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự, hợp thức hóa lãnh sự.

Đối với lãnh sự hóa giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được sử dụng tại Việt Nam thì cần có các giấy tờ như sau:

  • Tờ khai hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự – Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn);
  • 01 Bản chính giấy tờ tùy thân bao gồm chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu;
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân không phải chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Giấy tờ đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự: 01 bản chụp giấy tờ đề nghị để lưu tại Bộ Ngoại giao;;
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên. 01 bản chụp các bản dịch này để lưu tại Bộ Ngoại giao;
  • 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).

Trình tự thực hiện khi hợp pháp hoá lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam:

  • Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền hợp thức hóa lãnh sự hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Thời gian nộp hồ sơ là các ngày làm việc theo quy định của cơ quan đó.

Đối với trường hợp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì thời hạn giải quyết là 01 ngày.

  • Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ, Cơ quan đại diện hoặc Cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền sẽ xem xét giải quyết.

Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót thì yêu cầu bổ sung theo quy định.

Đối với trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ, Cơ quan đại diện hoặc Cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện hợp pháp hóa trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký, chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu con dấu, mẫu chữ ký, chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận giải quyết có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ quan, tổ chức cấp trên xác minh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan giải quyết thủ tục đó.

Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.

Kết quả được trả trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc hoặc gửi trả qua đường bưu điện nếu có yêu cầu của đương sự.


3.3 Thủ tục kết hôn với người Mỹ tại Cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam

Công dân muốn thực hiện đăng ký kết hôn thì phải nộp hồ sơ nêu trên tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.

Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Công chức Tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.

Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối đăng ký kết hôn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn.

Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.


4. Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
  • Luật hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.

Trên đây là bài viết chi tiết về thủ tục, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Mỹ.

Qua bài viết này chúng tôi mong muốn các bạn có thể hiểu rõ các hồ sơ, trình tự, thủ tục để tiến hành kết hôn một cách nhanh chóng.

Nếu còn những vướng mắc, cần trao đổi trực tiếp, các bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn luật Hôn nhân và Gia đình của Luật Quang Huy theo HOTLINE 19006588. Chúng tôi hân hạnh được hỗ trợ.

Trân trọng./.


Dịch vụ luật sư:

Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người Mỹ tại Việt Nam, hỗ trợ dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của công dân Mỹ và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Khách hàng cần hỗ trợ liên hệ số điện thoại: 19006588 ấn phím 2.

5/5 - (1 bình chọn)
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top