Chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam

Đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam
Với mong muốn giải đáp ngay lập tức các vướng mắc về kết hôn cho người Việt Nam và người nước ngoài, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật kết hôn. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Tổng đài 19006588.

Hiện nay nhu cầu người Việt kết hôn với người quốc tịch Áo ngày càng tăng.

Rất nhiều người thắc mắc không biết hồ sơ cần chuẩn bị là gì? Thủ tục đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Luật Quang Huy thông tin đến bạn thủ tục đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam.


1. Điều kiện kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam

Khi kết hôn với người mang quốc tịch Áo tại Việt Nam, hai bên nam nữ phải tuân thủ quy định về điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật của Việt Nam.

Điều 126 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Như vậy, cả hai bên nam nữ phải tuân thủ các điều kiện kết hôn quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cụ thể bao gồm các điều kiện như sau:

  • Về độ tuổi kết hôn, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Kết hôn dựa trên sự tự nguyện của hai bên;
  • Không có bên nào bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Hai bên không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cũng như không thuộc trường hợp kết hôn giữa những người cùng giới tính.

Ngoài các điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam nêu trên, người mang quốc tịch Áo còn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo pháp luật Cộng hòa Áo là quốc gia mà công dân này mang quốc tịch.

Còn công dân Việt Nam thì không cần tuân thủ điều kiện kết hôn của pháp luật Áo do việc kết hôn được tiến hành ở cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.


2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam

Để đảm bảo cho việc kết hôn giữa hai bên là hợp pháp và có cơ sở, hai bên nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ sau:

Giấy tờ chung của hai bên cần chuẩn bị:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định có khai thông tin của hai bên nam, nữ (có dán kèm ảnh của hai bên theo kích thước 4×6);
  • Giấy chứng nhận sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ có nội dung xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

Giấy tờ cần chuẩn bị đối với công dân Việt Nam:

  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu bản sao chứng thực;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bản chính;
  • Sổ hộ khẩu bản sao chứng thực;
  • Bản án/quyết định ly hôn/giấy chứng tử nếu trước đó đã kết hôn và đã ly hôn hoặc người chồng/vợ đã chết;

Giấy tờ cần chuẩn bị đối với công dân Áo:

  • Hộ chiếu bản sao chứng thực kèm bản dịch thuật công chứng;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn bản chính: Giấy này do cơ quan đăng ký hộ tịch tại Áo cấp.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú nếu cư trú ở Áo;
  • Thẻ tạm trú (nếu có);

Lưu ý rằng, tất cả các giấy tờ của công dân Áo do cơ quan có thẩm quyền của Áo cấp bằng tiếng nước ngoài thì cần qua thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng.


3. Thủ tục đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam

3.1 Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ đăng ký kết hôn với người Áo

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư 01/2012/TT-BNG về Cơ quan của Việt Nam có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa áo ban hành bao gồm các cơ quan sau:

  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở Áo;
  • Cục Lãnh sự (Bộ ngoại giao Việt Nam) – số 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;
  • Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh – số 184 Bis Pasteur, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
  • Cơ quan Ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét giải quyết.

Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót thì yêu cầu bổ sung theo quy định.

Đối với trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.

Kết quả được trả trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc hoặc gửi trả qua đường bưu điện nếu có yêu cầu của đương sự.

3.2 Thủ tục đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam

Một trong hai bên nam, nữ hoặc cả hai bên tiến hành nộp hồ sơ nêu trên tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.

Việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Áo không được ủy quyền cho ai khác ngoài hai bên nam, nữ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết.

Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

Công chức Tư pháp hộ tịch ghi thông tin của hai bên nam, nữ, cùng hai bên ký vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên.

Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Vit Nam, Ủy ban nhân dân cấp huyện đã tiếp nhận hồ sơ có quyền từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân theo đúng giấy hẹn để nhận giấy chứng nhận kết hôn thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy này.

Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy chứng nhận kết hôn và cũng không có lý do chính đáng thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.


4. Cơ sở pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
  • Luật hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch;
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
  • Công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài.

Trên đây là bài viết chi tiết về thủ tục, hồ sơ đăng ký kết hôn với người Cộng hòa Áo tại Việt Nam.

Nếu còn những vướng mắc cần hỗ trợ thêm, bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài tư vấn luật Hôn nhân và Gia đình của Luật Quang Huy theo HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.


Dịch vụ luật sư:

Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người Áo tại Việt Nam, hỗ trợ dịch thuật công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của công dân Áo và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

Khách hàng cần hỗ trợ liên hệ số điện thoại: 19006588 ấn phím 2.

5/5 - (1 bình chọn)

TÁC GIẢ BÀI VIẾT

Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Luật sư Nguyễn Huy Khánh
Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Có nhiều kinh nghiệm tư vấn và tranh tụng trong các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, hành chính.
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top
Mục lục