Xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có bị thể bị phạt tù?

xúc phạm danh dự nhân phẩm có thể bị phạt tù
Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn, hỗ trợ về luật hình sự, hãy liên hệ ngay cho luật sư qua hotline 1900.6784. Luật sư can thiệp càng sớm, cơ hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp càng cao!

Danh dự, nhân phẩm của con người là những giá trị nhân thân gắn với một con người và được pháp luật bảo vệ.

Mọi hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác đều là vi phạm pháp luật.

Vậy xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác sẽ bị xử phạt như thế nào?

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ làm rõ hơn về vấn đề này.


Tuỳ vào mức độ hành vi gây ra, việc xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.


Tổng quan về bài viết

1. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm theo quy định của pháp luật

Danh dự, nhân phẩm là những giá trị gắn với nhân thân của một người và được pháp luật bảo vệ.

Khoản 1 Điều 20 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.


2. Thế nào là xúc phạm danh dự, nhân phẩm?

Hiện nay pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể thế nào là xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Tuy nhiên, có thể hiểu:

Xúc phạm danh dự nhân phẩm là dùng những lời lẽ thô bỉ, tục tĩu đế nhục mạ nhằm hạ uy tín gây thiệt hại về danh dự, nhân phẩm cho người khác.


3. Xử phạt hành chính khi xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác

3.1 Xử phạt hành chính

Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác có thể bị phạt hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi như có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.

Trường hợp bạn có hành vi cung cấp nội dung thông tin sai sự thật, vu khống, xuyên tạc, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân, bạn sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 64 Nghị định 174/2013/NĐ-CP.

Nếu bạn có hành vi xúc phạm nghiêm trọng danh dự nhân phẩm người khác nếu gây ra thiệt hại về vật chất, tinh thần thì sẽ phải bồi thường theo quy định tại Điều 592 Bộ luật dân sự năm 2015, bao gồm:

  • Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;
  • Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;
  • Thiệt hại khác do pháp luật quy định.

Ngoài ra, bạn còn phải bồi thường một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu.

Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.

xúc phạm danh dự nhân phẩm có thể bị phạt tù
xúc phạm danh dự nhân phẩm có thể bị phạt tù

4. Khi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác

4.1 Hình phạt chính của tội làm nhục người khác

4.1.1 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm

Theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, nếu bạn có hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

4.1.2 Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Nếu phạm tội làm nhục người khác sẽ bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn: người phạm tội lợi dụng chức vụ mình đang đảm nhiệm dùng những lời lẽ thô tục để xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác
  • Đối với người đang thi hành công vụ: trường hợp người phạm tội có hành vi làm nhục người thi hành công vụ để cản trở người đó thi hành công vụ;
  • Đối với người dạy d, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội:

Ví dụ: dùng những lời lăng mạ, sỉ nhục,… đăng lên các trang mạng xã hội như facebook, zalo, instagram,… hoặc các trang mạng xã hội khác nhằm xúc phạm để hạ thấp danh dự, nhân phẩm của người khác.

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

4.1.3 Phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Ngoài ra, bạn có thể bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm nếu phạm tội làm nhục người khác thuộc một trong những trường hợp sau:

  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% tr lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

4.2 Hình phạt bổ sung của tội làm nhục người khác

Bên cạnh đó, bạn còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Khi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác
Khi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác

4.3 Cấu thành tội phạm tội làm nhục người khác

4.3.1 Mặt khách quan của tội làm nhục người khác

Hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác được hiểu như sau:

  • Có những lời nói sỉ nhục, miệt thị hạ thấp danh dự, xúc phạm nhân phẩm như chửi bới bằng những câu tục tĩu, nhạo báng,…
  • Có hành vi có tính chất bỉ ổi như nhổ nước bọt vào mặt,…

Những hành vi này có thể được thực hiện công khai trước mặt người bị xúc phạm hoặc có thể qua người khác để đến người này.

Để xác định được tính nghiêm trọng của hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác phải căn cứ vào thái độ nhận thức của người phạm tội, dư luận xã hội; hậu quả của bị hại phải gánh chịu trước sự lăng mạ, sỉ nhục đó, hậu quả tâm lý người đó phải gánh chịu.

4.3.2 Mặt chủ quan của tội làm nhục người khác

Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý. Người phạm tội biết hành vi của mình là xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác nhưng đã thực hiện hành vi để đạt được mục đích đó.

4.3.3 Chủ thể của tội làm nhục người khác

Chủ thể của tội làm nhục người khác là người có năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 16 tuổi trở lên.

4.3.4 Khách thể của tội làm nhục người khác

Tội phạm này xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự của người khác.


5. Khi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vu khống

5.1 Hình phạt chính của tội vu khống

5.1.1 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm

Bạn sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm nếu thực hiện một trong những hành vi sau đây:

  • Bịa đặt hoặc loan truyền nhng điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  • Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

5.1.2 Phạt tù từ 01 năm đến 03 năm

Tại các trường hợp dưới đây, khi bạn phạm tội vu khống sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy d, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
  • Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

5.1.3 Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm

Nếu bạn phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

  • Vì động cơ đê hèn;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

5.2 Hình phạt bổ sung của tội vu khống

Ngoài các hình phạt chính, khi phạm tội vu khống, bạn còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Khi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vu khống
Khi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vu khống

5.3 Cấu thành tội phạm tội vu khống

5.3.1 Mặt khách quan của tội vu khống

Hành vi của tội vu khống bao gồm:

  • Hành vi bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự hoặc nhằm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích của người khác. Ví dụ như đưa ra thông tin người khác có hành vi thiếu đạo đức, có hành vi vi phạm pháp luật mặc dù người đó không có hành vi này. Có thể đưa các thông tin này qua truyền miệng hoặc qua các phương tiện thông tin đại chúng.
  • Hành vi loan truyền những điều biết rõ là bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác. Trường hợp này người phạm tội tuy không đưa ra những thông tin không đúng sự thật xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác nhưng đã có hành vi loan truyền những thông tin này mà người khác đã đưa ra đến người tiếp theo bằng những hình thức như truyền miệng,…
  • Hành vi bịa đặt là họ phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan nhà nước.

Nếu có những hành vi nêu trên sẽ bị truy tố về tội vu khống theo Điều 156 Bộ luật Hình sự.

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về hành vi thế nào là vu khống. Tuy nhiên có thể hiểu vu khống là tung tin sai sự thật, bịa đặt, nói xấu, nhằm xúc phạm nghiêm trọng danh dự nhân phẩm của người khác.

5.3.2 Mặt chủ quan của tội vu khống

Người phạm tội vu khống với lỗi cố ý.

Mục đích của người phạm tội là khiến cho nạn nhân đau khổ vì bị xâm phạm về danh dự, nhân phẩm.

5.3.3 Chủ thể của tội vu khống

Chủ thể là bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự.

5.3.4 Khách thể của tội vu khống

Hành vi trên xâm phạm trực tiếp đến danh dự, nhân phẩm của người khác.

Bạn có thể tham khảo chi tiết hơn cấu thành tội phạm và hình phạt của tội phạm cụ thể hơn tại đây.


Có thể thấy tuy cùng mục đích nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác nhưng với các hành vi khác nhau có thể cấu thành tội phạm khác nhau.

Với các hành vi này với các trường hợp khác nhau, hậu quả khác nhau có thể khiến người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự khác nhau.

Khi quyết định hình phạt, Tòa án ngoài việc căn cứ vào nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.

Ví dụ như người phạm tội là phụ nữ đang có thai hay là người cao tuổi sẽ được Toà án cân nhắc lại về hình phạt áp dụng.

Các tình tiết giảm nhẹ hay tăng nặng trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 51, 52 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 cũng sẽ khiến người phạm tội có thể bị giảm hoặc tăng khung hình phạt.

Do vậy, để xác định được chính xác hình phạt của mình hoặc người thân của mình, bạn nên cung cấp đầy đủ thông tin vụ án cho những Luật sư giàu kinh nghiệm, điển hình như các Luật sư của Luật Quang Huy.

Cho nên nếu bạn không biết rằng hành vi của bạn hoặc người xúc phạm danh dự, nhân phẩm bạn có thể cấu thành tội phạm gì và phải chịu hình phạt như thế nào, đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Chúng tôi có rất nhiều Luật sư trước đây từng là Thẩm phán, từng xét xử rất nhiều vụ án hình sự, bên cạnh đó, cũng có thời hạn chúng tôi đã là Luật sư biện hộ cho nhiều vụ án trên khắp cả nước.

Luật Quang Huy luôn luôn sẵn sàng hỗ trợ cho bạn!


6. Cơ sở pháp lý

  • Luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017;
  • Nghị định số 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống, chống bạo lực gia đình;
  • Nghị định 174/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Hình sự mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là Luật sư biện hộ cho nhiều vụ án Hình sự trong cả nước.

Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được Luật sư tư vấn luật hình sự tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (3 bình chọn)
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư thuộc Đoàn luật sư tỉnh Phú Thọ. Nguyên là Chánh tòa hình sự tòa án nhân dân Tỉnh Phú Thọ, có gần 30 năm kinh nghiệm xét xử các vụ án lớn nhỏ.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top