7 điều phải lưu ý khi thành lập công ty sản xuất

Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký kinh doanh trọn gói với chi phí hợp lý và thời gian siêu tốc, vui lòng gọi hotline 1900.6671 (trong giờ hành chính) hoặc số điện thoại 0369.246.588 (ngoài giờ hành chính) để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. Trân trọng.

Ai có thể thành lập công ty sản xuất

Điều kiện để thành lập và trình tự thủ tục thành lập công ty sản xuất ra sao và cần lưu ý những gì?

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ tư vấn cho bạn 7 lưu ý khi thành lập công ty sản xuất.


1. Công ty sản xuất là gì?

Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người. Đó là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Công ty sản xuất là tổ chức kinh tế hợp pháp.

Một loại hình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực, tư liệu sản xuất cần thiết kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ (nhân lực – tài lực – vật lực) để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.

Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm.


2. Điều kiện mở công ty sản xuất

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Doanh nghiệp năm 2020, tổ chức cá nhân mở công ty sản xuất phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia công ty.

Cụ thể:

  • Nếu là cá nhân: là công dân đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (không thuộc các trường hợp mất năng lực hành vi; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự);
  • Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

Theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức và cá nhân được thành lập và quản lý doanh nghiệp, trừ một số trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, nếu tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp trên thì đã đủ điều kiện thành lập công ty.

2.2 Điều kiện về ngành nghề đăng ký

Cá nhân tổ chức được quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Tuy nhiên, việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến đăng ký kinh doanh phải khớp theo mã ngành trong Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam được ghi nhận tại Phụ lục I Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Cụ thể đối với công ty sản xuất, ngành nghề cũng có mã ngành riêng tương ứng với lựa chọn ban đầu của công ty vận chuyển hàng hoá.

Ngoài ra, để có thể sản xuất kinh doanh một sản phẩm, mặt hàng nào đó còn phải đáp ứng điều kiện đặc thù đối với loại hình kinh doanh đó và được cấp Giấy phép hành nghề.

Chẳng hạn đối với việc thành lập công ty sản xuất phim thì Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp còn phải có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động điện ảnh (Điều 15 Luật Điện ảnh 2006 sửa đổi năm 2009),…

2.3 Điều kiện về tên công ty

Để tên công ty được hợp lệ, đúng quy định pháp luật thì tên công ty phải không thuộc vào các trường hợp vi phạm quy định đặt tên được quy định tại Điều 38 của Luật doanh nghiệp 2020: tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên các doanh nghiệp khác đã đăng ký; sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc,…

Căn cứ vào khả năng, điều kiện, tính chất của doanh nghiệp để chọn loại hình phù hợp nhất. Một số loại hình công ty phổ biến có thể chọn gồm: công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hay công ty cổ phần. Cụ thể đối với công ty sản xuất. Ví dụ: Công ty sản xuất Dược liệu, Công ty sản xuất, lắp ráp ô tô,…

Trước khi đăng ký tên công ty, bạn nên tham khảo tên các công ty trước đó đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh trường hợp tên công ty của mình không hợp lệ vì vi phạm quy tắc đặt tên.

7 điều phải lưu ý khi thành lập công ty sản xuất
7 điều phải lưu ý khi thành lập công ty sản xuất

2.4 Điều kiện về trụ sở chính

Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020:

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Địa chỉ trụ sở chính phải được đăng ký trong giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Địa chỉ trụ sở chính công ty phải chính xác, rõ ràng và thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Trụ sở chính được coi là tài sản hợp pháp của doanh nghiệp. Khi thay đổi trụ sở, sẽ không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với quan hệ hợp đồng, dân sự và pháp luật doanh nghiệp.

Lưu ý: Do tính chất của công ty sản xuất nên không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể vì vừa trái với quy định của pháp luật lại vừa tạo ra sự khó khăn cho doanh nghiệp khi kinh doanh theo loại hình này. Nên chọn địa chỉ đặt trụ sở ổn định, lâu dài tránh trường hợp phải thay đổi địa chỉ trụ sở nhiều lần gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

2.5 Điều kiện về vốn

Đăng ký vốn điều lệ: Ngành nghề kinh doanh không có quy định vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa thì doanh nghiệp tùy vào khả năng, điều kiện và nhu cầu phát triển của mình để kê khai vốn cho phù hợp.

Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề yêu cầu điều kiện về vốn pháp định thì cần kê khai vốn điều lệ tối thiểu bằng với mức vốn pháp định được quy định.

Ví dụ: để thành lập công ty sản xuất phim cần vốn pháp định là 1.000.000.000 đồng (một tỷ VNĐ), được xác nhận bằng văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp (Điều 11 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP),…

2.6 Điều kiện về con dấu

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.

Điều này được thể hiện tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu.

Con dấu rất quan trọng với mọi công ty. Nó thể hiện ý chí của công ty đó trong mọi giao dịch.

Do vậy, khi thành lập công ty sản xuất cũng phải tuân thủ các quy định về kích thước, kiểu dáng của con dấu sao cho phù hợp với quy định của pháp luật cũng như tạo ra sự đồng nhất và thuận tiện.


3. Kinh nghiệm chuẩn bị hồ sơ mở công ty sản xuất

Để mở một công ty sản xuất vừa đầy đủ, đúng quy định của pháp luật thì bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây: thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức.

4. Thủ tục thành lập công ty sản xuất

4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Đối với hồ sơ đăng ký thành lập công ty sản xuất, bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ như trên và nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền sau đó chờ lấy kết quả.

Đối với hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện điều kiện sản xuất, công ty của bạn phải đáp ứng những điều kiện về cơ sở vật chất để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó. Công ty chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau để xin cấp Giấy chứng nhận:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất theo mẫu.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao hợp lệ danh mục các thiết bị dây chuyền sản xuất, lắp ráp,…
  • Bản sao hồ sơ thuyết minh, thiết kế mặt bằng nơi sản xuất, nhà xưởng.
  • Bản sao tài liệu chứng minh công ty có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng,…

Công ty sẽ nộp bộ hồ sơ này đến cơ quan quản lý ngành nghề, lĩnh vực mà công ty đăng ký kinh doanh qua cách thức đến trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Chẳng hạn đối với Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô thì bạn phải nộp hồ sơ lên Bộ Công Thương.

4.2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Đối với hồ sơ đăng ký thành lập công ty sản xuất, bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ như trên và nộp hồ sơ lên Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (hoặc Sở kế hoạch và Đầu tư) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sau đó chờ lấy kết quả.

Đối với hồ sơ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện điều kiện sản xuất bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ như trên và tiến hành nộp bộ hồ sơ này đến cơ quan quản lý ngành nghề, lĩnh vực mà công ty bạn đã đăng ký kinh doanh qua cách thức đến trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

4.3 Các công việc phải thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần phải thực hiện các công việc sau:

  • Khắc dấu và nộp hồ sơ thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.

  • Thủ tục hoàn tất nghĩa vụ về thuế;
  • Treo biển tại trụ sở công ty;
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo số tài khoản với Cơ quan nhà nước;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài;
  • In, phát hành hóa đơn giá trị gia tăng.

5. Lệ phí thành lập công ty sản xuất

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp là mức chi phí thành lập công ty mà người chủ doanh nghiệp cần phải nộp ban đầu. Mức chi phí này được quy định tại Điều 32 Nghị định 78/2015/NĐ-CP và yêu cầu phải nộp vào thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty, chủ doanh nghiệp nộp mức lệ phí này trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh. Trường hợp người đăng ký thực hiện việc đăng ký qua mạng điện tử sẽ không cần phải nộp mức phí này.

Mức lệ phí đăng ký kinh doanh mới nhất đã được cập nhật tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 50.000 đồng. Số tiền này sẽ không được hoàn trả lại cho người đăng ký thành lập công ty trong trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Phí công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp, mức lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.

Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp, mức chi phí khắc dấu doanh nghiệp trên thị trường hiện nay đang giao động trong khoảng 450.000 – 500.000 đồng tùy thuộc vào loại dấu và đơn vị cung cấp.

Phí mua chữ ký số (Token), Token có thể được mua tại các đơn vị cung cấp uy tín như Viettel, FPT-CA, NC-CA,… Mức chi phí mua Token hiện tại đang giao động trong khoảng từ 1.500.000 đồng – 2.500.000 đồng tùy thuộc vào thời hạn của Token.

Mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo tài khoản ngân hàng, Việc mở tài khoản là hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, để duy trì tài khoản, chủ doanh nghiệp phải trả thêm một mức phí duy trì tài khoản, khoảng 1.000.000 đồng.

Lệ phí môn bài, căn cứ các văn bản quy định về lệ phí môn bài còn hiệu lực gồm: Thông tư 302/2016/TT-BTC, nghị định 139/2016/NĐ-CP, nghị định 22/2020/NĐ-CP và mới nhất là thông tư 65/2020/TT-BTC ngày 09/07/2020. Mức lệ phí môn bài được niêm yết cụ thể tương ứng theo năm:

  • Trên 10 tỷ đồng ~ 3.000.000 đồng/năm
  • Từ 10 tỷ đồng trở xuống ~ 2.000.000 đồng/năm

Phát hành hóa đơn điện tử – Hóa đơn Giá trị gia tăng, hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử như MISA, Easy Invoice,… Chi phí hóa đơn điện tử dao động từ 860.000 – 3.000.000 đồng tùy thuộc vào số lượng hóa đơn đăng ký và không giới hạn thời gian sử dụng.

Bên cạnh các mức chi phí thành lập công ty nêu trên, chủ doanh nghiệp còn phải chi trả thêm một số khoản chi phí khác bao gồm:

  • Chi phí thiết kế, in ấn bộ nhận diện thương hiệu công ty.
  • Chi phí dịch vụ kê khai và đăng ký thuế lần đầu.
  • Chi phí cơ sở vật chất.

6. Thời gian thành lập công ty sản xuất là bao lâu?

Như đã phân tích ở trên, thời gian được tính từ khi nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét và ra quyết định.

Nếu công ty sản xuất được thành lập mà có vốn đầu tư của nước ngoài thì doanh nghiệp sẽ cần thời gian cụ thể như sau: thời gian xin cấp giấy chứng nhận đầu tư là khoảng 15 – 30 ngày và thời gian xin cấp giấy phép thành lập công ty từ 03 – 07 ngày.

Nếu công ty sản xuất được thành lập từ hoàn toàn vốn của Việt Nam thì thời gian cần để mở công ty là: khoảng 03 – 07 ngày bao gồm thời gian làm hồ sơ và xin giấy phép đăng ký thành lập công ty.


7. Dịch vụ thành lập công ty sản xuất – Luật Quang Huy

Về lý thuyết, việc thành lập công ty sản xuất là không quá khó.

Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được trình tự thủ tục thành lập công ty sản xuất và cũng không rõ những công việc bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập công ty sản xuất thì sẽ rất dễ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để tránh được những điều này thì Luật Quang Huy chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc thành lập công ty sản xuất hoá một cách dễ dàng.

Ngoài ra, với Luật Quang Huy hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà còn tư vấn, hỗ trợ cho các công ty sản xuất mới thành lập thực hiện những công việc mang tính bắt buộc của pháp luật sau khi thành lập như kê khai thuế, hóa đơn, token (chữ ký số) và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, người lao động….

Có thể nói, Luật Quang Huy là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho các công ty sản xuất vượt qua những khó khăn ban đầu để có thời gian tập trung chuyên môn cho hoạt động kinh doanh sản xuất để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Và đây cũng chính là lý do rất nhiều đơn vị doanh nghiệp luôn muốn Luật Quang Huy là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm kinh doanh sản xuất mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn.Chúng tôi sẽ:

  • Tư vấn sơ bộ về tên Doanh nghiệp; vốn điều lệ; ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở chính;
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
  • Thực hiện thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Khắc dấu, in biển tên công ty;
  • Mua hóa đơn, chữ ký số;

Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện chỉ từ 03 – 05 ngày làm việc.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ tới Tổng đài 19006588 để được tư vấn miễn phí!


8. Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị dịnh số 01/2021/NĐ-CP
  • Nghị định 99/2016/NĐ-CP
  • Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg

Trên đây là 7 lưu ý khi thành lập công ty sản xuất mà chúng tôi cung cấp đến bạn.

Nếu còn thắc mắc về các vấn đề liên quan đến việc mở công ty sản xuất hoặc mong muốn sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty sản xuất trọn gói của Luật Quang Huy, vui lòng liên hệ Hotline 19006588 để được hỗ trợ.

Trân trọng./.

5/5 - (1 bình chọn)
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

TƯ VẤN MIỄN PHÍ NGAY!

Scroll to Top
Mục lục