Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nếu có vấn đề cần giải đáp thắc mắc về bảo hiểm xã hội, bạn vui lòng liên hệ ngay qua số điện thoại Tổng đài hỏi đáp bảo luật hiểm xã hội 19006573 để được tư vấn hỗ trợ trực tuyến.

Từ ngày 1/1/2018, một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm vào mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng của người tham gia theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn.

Đối với những trường hợp này, tuy điều kiện khó khăn nhưng vẫn muốn tham gia để được hưởng bảo hiểm hưu trí tự nguyện, hoặc đóng một lần cho những năm còn thiếu để hưởng lương hưu. Đây được xem là giải pháp để khuyến khích các đối tượng này tham gia bảo hiểm xã hội.

Trong bài viết này, Luật Quang Huy xin trình bày về vấn đề các đối tượng được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.


1. Các đối tượng được hỗ trợ mức đóng BHXH tự nguyện

Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, các đối tượng được hỗ trợ mức đóng bao gồm:

  • Người tham gia thuộc hộ nghèo
  • Người tham gia thuộc hộ cận nghèo
  • Người tham gia thuộc các đối tượng khác theo quy định của pháp luật được Nhà nước hỗ trợ đóng

2. Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện

Mức hỗ trợ đóng được quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP, như sau:

a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;

b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;

c) Bằng 10% đối với các đối tượng khác.

Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ sẽ xem xét điều chỉnh mức hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và căn cứ vào các mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho người lao động. Cụ thể cách tính mức hỗ trợ cho người tham gia được tính theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH như sau:

2.1 Mức hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện hằng tháng

Mức hỗ trợ tiền đóng của Nhà nước hàng tháng được tính theo công thức sau:

Trong đó:

  • k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước.
  • CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).

Mức hỗ trợ tiền đóng hằng tháng cho người đóng bảo hiểm tự nguyện trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2019 là 46.200 đồng/tháng đối với người thuộc hộ nghèo; 38.500 đồng/tháng đối với người thuộc hộ cận nghèo và 15.400 đồng/tháng đối với các đối tượng khác.

Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

2.2 Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện đối với người đóng 3 tháng, 6 tháng, 1 năm hay nhiều năm một lần

Mức hỗ trợ tiền đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đóng theo phương thức 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau căn cứ vào mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính bằng công thức sau:

Trong đó:

  • n: là số tháng được hỗ trợ tương ứng với các phương thức đóng 3 tháng một lần, 6 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau.
  • k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%), cụ thể: k= 30% với người tham gia thuộc hộ nghèo; k= 25% với người tham gia thuộc hộ cận nghèo; và k= 10% với các đối tượng khác.
  • CN: là mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).

2.3 Mức hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện một lần cho những năm còn thiếu

Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

  • k: là tỷ lệ phần trăm hỗ trợ của Nhà nước (%);
  • CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn làm căn cứ xác định mức hỗ trợ là mức chuẩn hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
  • r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố của năm trước liền kề với năm đóng (%/tháng).
  • t: Số tháng còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 120.
  • i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t

Ví dụ tại Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH

3. Thời gian hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện

Về thời gian hỗ trợ được quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện:

Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng).

Như vậy, thời gian được hưởng hỗ trợ mức đóng của những đối tượng được Nhà nước hỗ trợ sẽ căn cứ vào thời gian thực tế mà người đó tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, và tối đa không quá 10 năm – tức 120 tháng.


4. Phương thức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện

Về phương thức hỗ trợ được quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, quy định như sau:

  • Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng bảo hiểm xã hội phần thuộc trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đại lý thu bảo hiểm xã hội tự nguyện do cơ quan bảo hiểm xã hội chỉ định;
  • Định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền, ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
  • Cơ quan tài chính có trách nhiệm chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội mỗi quý một lần; chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào quỹ bảo hiểm xã hội của năm đó.

Kinh phí hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành; ngân sách trung ương hỗ trợ đối với các địa phương ngân sách khó khăn.


5. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
  • Nghị định số 134/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Trên đây là phần trình bày về vấn đề Các đối tượng được hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Trong quá trình tìm hiểu, tham gia và giải quyết chế độ, nếu còn vấn đề gì thắc mắc bạn có thể liên hệ trực tiếp tới tổng đài tư vấn Bảo hiểm xã hội trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn và giải đáp trực tiếp.

Trân trọng./.

5/5 - (2 bình chọn)
Nguyễn Thị Huyền
Nguyễn Thị Huyền
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Huyền. Hiện đang là Trưởng phòng Quản lý Nhân sự tại Công ty Luật TNHH Quang Huy và Cộng sự. Chuyên về các vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật lao động, pháp luật bảo hiểm,...
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

HOTLINE TƯ VẤN BHXH

Scroll to Top