Mức xử phạt lỗi xe tải chở hàng vượt quá chiều cao cho phép

Lỗi cho hàng vượt qua chiều cao cho phép
Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.

Xin chào luật sư, tôi có vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn như sau: Tôi điều khiển xe tải thùng không mui của tôi để vận chuyển hàng hóa cho khách hàng thì bị cảnh sát giao thông bắt giữ và xử phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao. Trong biên bản cảnh sát ghi chiều cao xếp hàng hóa vượt quá 3,5m đối với khối lượng hàng hóa là 3 tấn và phạt tôi số tiền là 5 triệu đồng. Vậy cho tôi hỏi trong trường hợp này cảnh sát xử phạt như thế đã đúng hay chưa? Rất mong nhận được hồi đáp từ phía luật sư!


Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi tới Luật Quang Huy. Về thắc mắc của bạn liên quan tới vấn đề chở hàng vượt quá chiều cao, chúng tôi tư vấn cho bạn cụ thể như sau:


1. Cơ sở pháp lý

  • Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

2. Quy định đối với chiều cao xếp hàng hóa

Cơ sở để xử phạt lỗi chở hàng vượt quá chiều cao là quy định của pháp luật về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ. Đối với vấn đề này, Điều 18 Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định như sau:

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

3. Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

4. Trường hợp xe chở hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các hàng có tính chất tương tự, chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá chiều cao của thùng xe ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Như vậy, tùy vào từng loại xe và loại hàng hóa vận chuyển mà pháp luật có quy định khác nhau về chiều cao xếp hàng hóa của phương tiện giao thông đường bộ và người tham gia giao thông phải lưu ý để tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Trong trường hợp của bạn, nếu bạn chở hàng vượt quá chiều cao quy định 3.5m tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy đối với xe không mui khi chở hàng hóa có khối lượng 3 tấn thì việc xử phạt của cảnh sát là hoàn toàn đúng với quy định của pháp luật.

chở hàng vượt quá chiều cao


3. Mức xử phạt lỗi chở hàng vượt quá chiều cao

Bởi vì bạn vừa là người điều khiển vừa là chủ phương tiện cho nên khi chở hàng vượt quá chiều cao quy định của pháp luật, bạn sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;

Quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

Ngoài việc phạt tiền, bạn còn bị áp dụng các hình phạt bổ sung khác và biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại điểm d Khoản 14 và  điểm g Khoản 15 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

14. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 5; điểm g, điểm i, điểm m khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 8; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm h khoản 9; điểm a, điểm e khoản 10 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển xe cơ giới), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng;

15. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

g) Thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm g, điểm h, điểm i, điểm k khoản 7; điểm c khoản 8; điểm d, điểm đ khoản 9; khoản 10; khoản 11; khoản 12; khoản 13 Điều này nếu gây hư hại cầu, đường phải khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;

Lỗi cho hàng vượt qua chiều cao cho phép

Như vậy, khi bạn chở hàng vượt quá chiều cao quy định 3.5m tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy đối với xe không mui khi chở hàng hóa có khối lượng 3 tấn thì sẽ bị áp dụng các biện pháp sau đây:

  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng;
  • Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng;

Việc cảnh sát giao thông xử phạt bạn số tiền là 5.000.000 đồng là hoàn toàn đúng với quy định của pháp luật.


Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề chở hàng vượt quá chiều cao của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua hotline 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng ./.

Đánh giá
Luật sư Ngô Thị Mai
Luật sư Ngô Thị Mai
Trưởng phòng Luật Hôn nhân và gia đình Công ty Luật TNHH Quang Huy và cộng sự – Thuộc Đoàn Luật sư Thành phố Hà Nội.
Theo dõi
Thông báo của
guest
2 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Phúc
Khách
Phúc
01/11/2023 07:12

Chào luật sư cho e hỏi xe sơ mi rơ móc có cắm kèo cao hơn trong đăng kiểm nhưng chiều cao tính từ mặt đường là 4,1m vậy có vi pham lỗi chiêu cao ko

Luật Quang Huy
Thành viên
Luật Quang Huy
08/11/2023 10:13
Trả lời  Phúc

Bạn liên hệ đến tổng đài tư vấn Luật của Luật Quang Huy theo HOTLINE 1900 6588 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết nhé!

phone-call

GỌI HOTLINE 1900.6588

Scroll to Top