Án tích là gì? Điều kiện và thủ tục để được xóa án tích

Xóa án tích theo quyết định của Tòa án
Nếu bạn có nhu cầu được tư vấn, hỗ trợ về luật hình sự, hãy liên hệ ngay cho luật sư qua hotline 1900.6784. Luật sư can thiệp càng sớm, cơ hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp càng cao!

Xóa án tích là việc một người phạm tội sau khi đã chấp hành xong các hình phạt, quyết định khác của bản án mà Tòa án đã tuyên, sau một khoản thời gian luật định thì sẽ được xóa án tích.

Sau khi được xóa án tích thì người phạm tội sẽ được coi là chưa phạm tội.

Điều này giúp họ quay lại cuộc sống thường nhật với một tâm thế thoải mái nhất, không mặc cảm vì cảm giác mình đã từng phạm tội.

Căn cứ theo quy định của pháp luật, Luật Quang Huy chúng tôi xin tư vấn các trường hợp được xóa án tích, điều kiện và thủ tục xóa án tích như sau:


1. Án tích là gì?

Án tích là đặc điểm xấu (hậu quả) về nhân thân của người bị kết án và áp dụng hình phạt được ghi, lưu lại trong lí lịch tư pháp trong thời gian luật định.

Án tích chỉ đặt ra khi một người vi phạm pháp luật hình sự, có bản án về tội phạm mà mình thực hiện.


2. Xóa án tích là gì?

Xóa án tích là việc một người đã bị kết án về một tội phạm, đã chấp hành xong các hình phạt và các điều kiện về xóa án tích thì được xóa án tích theo quy định của luật.

Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án.

Xóa án tích
Xóa án tích

3. Các trường hợp xóa án tích

Có 3 trường hợp được xóa án tích bao gồm:

  • Đương nhiên được xóa án tích;
  • Xóa án tích theo quyết định của Tòa án;
  • Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt.

3.1 Đương nhiên xóa án tích

Đương nhiên được xóa án tích là trường hợp xóa án tích mà không cần có sự xem xét quyết định của Tòa án. Đây cũng là trường hợp thông thường của việc xóa án tích.

3.2 Xóa án tích theo quyết định của Tòa án

Xóa án tích theo quyết định của Tòa án chỉ đặt ra đối với những người đã bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia và các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh.

Đây là những tội phạm đặc biệt nguy hiểm, cần thiết phải có các quy định chặt chẽ về việc xóa án tích.

Xóa án tích theo quyết định của Tòa án
Xóa án tích theo quyết định của Tòa án

3.3 Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt

Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt là xóa án tích do Tòa án quyết định nhưng ở thời điểm sớm hơn khi thỏa mãn các điều kiện đặc biệt.


4. Điều kiện để được xóa án tích

4.1 Đương nhiên được xóa án tích

Người phạm tội phải đáp ứng các điều kiện xóa án tích sau đây:

  • Không phải về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội phá hoại hòa bình, chống phá loài người và tội phạm chiến tranh được quy định tại chương XIII và chương XXVI của Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.
  • Đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo (trường hợp xóa án tích đối với án treo) hoặc hết thời hiệu thi hành bản án
  • Từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:
  • 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo:
  • 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;
  • 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;
  • 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn nêu trên thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung

Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đương nhiên được xóa án tích khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
  • Chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo hoặc từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn:
  • 06 tháng trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù nhưng được hưởng án treo;
  • 01 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;
  • 02 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;
  • 03 năm trong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm.

4.2 Xóa án tích theo quyết định của Tòa án

Để được xoá án tích theo quyết định của Toà án người phạm tội phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Bị kết án về các tội quy định tại chương XIII và chương XXVI của Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017
  • Đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án
  • Không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn như sau:
  • 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;
  • 03 năm trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;
  • 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;
  • 07 năm trong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì Tòa án quyết định việc xóa án tích từ khi người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

4.3 Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt

Người phạm tội phải đáp ứng được các điều kiện để được xoá án tích trong trường hợp đặc biệt sau:

  • Có biểu hiện tiến bộ rõ rệt và đã lập công, được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc chính quyền địa phương nơi người đó cư trú đề nghị
  • Thực hiện được ít nhất một phần ba thời hạn quy định tại khoản Điều 70 và khoản 2 Điều 71 Bộ luật hình sự
Điều kiện để được xóa án tích
Điều kiện để được xóa án tích

5. Thủ tục xóa án tích

5.1 Thủ tục trong trường hợp đương nhiên xóa án tích

Căn cứ vào Điều 45 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

  • Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
  • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia

Vậy nếu thuộc trường hợp đương nhiên xóa án tích mà có nhu cầu xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì bạn cần mang các giấy tờ trên đến nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú, nếu không có nơi thường trú thì đến nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.

Thủ tục này có thể ủy quyền cho người khác thực hiện (có mẫu giấy ủy quyền kèm theo) hoặc nhờ người thân mang theo giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân để làm thay thủ tục này.

5.2 Thủ tục xóa án tích theo quyết định của Tòa án

Trong trường hợp này người bị kết án gửi hồ sơ yêu cầu tới Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án bao gồm đơn đề nghị xóa Án tích (theo mẫu đơn xin xóa án tích) và các tài liệu kèm theo như:

  • Giấy chứng nhận không phạm tội mới của cơ quan công an cấp huyện nơi người bị kết án thường trú;
  • Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù;
  • Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc thi hành xong các khoản bồi thường, án phí, tiền phạt;
  • Bản sao sổ hộ khẩu;
  • Bản sao chứng minh nhân dân.

6. Cách tính thời hạn để xóa án tích

Thời hạn xoá án tích được quy định theo Điều 73 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017:

Thời gian xóa án tích theo trường hợp đương nhiên được xoá án tích và xoá án tích theo quyết định của Toà án căn cứ vào hình phạt chính đã tuyên.

Người bị kết án chưa được xóa án tích mà thực hiện hành vi phạm tội mới và bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật thì thời hạn để xóa án tích cũ được tính lại kể từ ngày chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thử thách án treo của bản án mới hoặc từ ngày bản án mới hết thời hiệu thi hành.

Nếu người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích mà lại phạm tội mới bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật thì thời gian xóa án tích cũ sẽ được tính lại từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thử thách án treo của bản án mới thì được xóa án tích.

Người bị kết án trong trường hợp phạm nhiều tội mà có tội thuộc trường hợp đương nhiên được xóa án tích, có tội thuộc trường hợp xóa án tích theo quyết định của Tòa án thì căn cứ vào thời hạn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với người đó.

Người được miễn chấp hành phần hình phạt còn lại cũng được coi như đã chấp hành xong hình phạt.

Cách tính thời hạn để xóa án tích
Cách tính thời hạn để xóa án tích

7. Lệ phí xoá án tích

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244/2016/TT-BTC, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Trường hợp miễn phí:

  • Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  • Người catuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
  • Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
  • Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2019.
  • Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

8. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi và bổ sung 2017
  • Bộ luật tố tụng hình sự 2015
  • Luật Lý lịch tư pháp 2009

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về thắc mắc của bạn.

Nếu nội dung tư vấn còn chưa rõ, có nội dung gây hiểu nhầm hoặc bạn có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật hình sự qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

4.9/5 - (10 bình chọn)
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư Tạ Gia Lương
Luật sư thuộc Đoàn luật sư tỉnh Phú Thọ. Nguyên là Chánh tòa hình sự tòa án nhân dân Tỉnh Phú Thọ, có gần 30 năm kinh nghiệm xét xử các vụ án lớn nhỏ.
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
phone-call

GỌI HỎI MIỄN PHÍ NGAY

Scroll to Top